-Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cưa và đục
- Biết đươc các thao tác cơ bản cưa và đục kim loại
-Biết kĩ thuật cơ bản dũa và khoan kim loại
-Biết qui tắc an toàn dũa và khoan kim loại
- An toàn trong quá trinh gia công
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 23: Tuần 22: Cưa - Đục - dũa -khoan kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh 21.1à21.6 ;cưa ,đục, êtô bàn ,một đoạn phôi vật liệu bằng thép
Tranh SGK . Dũa tròn dũa dẹp , dũa tam giác ,êtô bàn , mẫu phôi có tiết diện vuông hoặc tròn
2.học sinh : Xem trước bài ở nhà
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ( phút )
Kiểm tra :
-Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ? công dụng của của chúng . Nêu cấu tạo thước cặp
- Hãy nêu cách sử dụng dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
Giới thiệu bài mới :Từ một vật liệu ban đầu , để gia công được sản phẩm có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp khác nhau theo một quy trình . Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một số phương pháp gia công cơ khí thường gặp như cưa , cắt , đục . Đó là phương pháp gia công thô với lượng dư thừa lớn , sau khi cưa ,đục xong cần phải qua các phương pháp gia công khác để các sản phẩm có hình dáng , kích thước , và độ nhẳn bóng theo yêu cầu bề mặt ….
Hoạt động 2: ( phút ) Tìm hiểu kĩ thuật cắt kim loại bằng cưa bằng tay
- GV Nêu các bước chuẩn bị như ( Mục 2a phần I SGK
-GV biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa (phân tích cho hs tư thế đứng và cách cầm cưa , phôi liệu phaỉ được kẹp chặt thực hiện chậm để cho hs dẽ quan sát ) và làm theo
- Cho hs quan sát lại hình 21.2 a,b SGK -> GV mô tả thao tác thực tế cưa
- GV giải thích độ căng độ phẳng , độ trùng của lưỡi cưa .
Hoạt động 3: ( phút ) Tìm hiểu đục kim loại
- GV đưa các dụng cụ các loại búa , đục , êtô .
-Cho hs quan sát cấu tạo của một số loại đục ( đục lưỡi thẳng , đục lưỡi cong với các góc cắt khác nhau )
- Hướng dẫn hs quan sát kỉ phần lưỡi cắt , phần đầu đục từ đó y/c hs tự tìm hiểu cấu tạo của lưỡi đục .
+Góc cắt đục có giống nhau không ?
+Khi đục các vặt liệu mền ( đồng nhôm ) và cứng ( gang thép ) thì nên chọn dục có góc cắt như thế nào ?
+ Tại sao đục được làm bằng thép tốt ?
- GV nêu một số loaị thép để chế tạo đục như : Thép 45 ( có cábon là 45%) , thép công cụ cácbon (CD70 ) …
GV mô tả cách cầm búa và cách cầm đục như hình 21.4 SGK và lưu ý cách cầm các ngón tay phải cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh khi gia công .
- GV thao tác tư thế khi đứng đục ( giống tư thế cưa )
- GV thao tác kĩ thuật đánh búa và phương pháp đục như hình 21.5 ; 21.6 SGK để hs quan sát
-Cho một vài hs thao tác tư thế đứng , thao tác đục và y/c hs khác nhận xét .
- GV : Nhác nhở đặc biệt khi đục phải chú ý an toàn
-Giới thiệu bài : Sau khi cưa hoặc đục kim loại bề mặt không nhẵn bóng số lượng còn dư . Muốn tạo ra các chi tiết có hình dáng , kích thước đảm bão theo y/c kĩ thuật một cách chính xác , có độ bóng cao cần phải áp dụng các phương pháp gia công khác trong đó dũa kim loại ,còn khoan nhằm tạo ra lỗ hoặc làm cho có sẵn rộng ra . Dũa và khoan kim loại là hai phương pháp không thể thiếu trong quá trình gia công cơ khí .Hoạt động 4: ( phút ) Tìm hiểu dũa kim loại
- Cho hs quan sát các loaiï dũa
- Công dụng cuả từng loại dũa như thế nào ?
- GV cho ví dụ về công dụng của từng loại dũa trong gia công kĩ thuật
- Hướng dẫn hs chọn dũa: Phải phù hợp với dạng bề mặt vật liệu và hình dáng gia công ->vật liệu mền dùng dũa thô , vật liệu cứng dùng dũa mịn (tinh )
- Hướng dẫn kĩ thuật dũa
+ Chọn êtô kẹp và tư thế đứng ( Như tư thế cưa kim loại )
+Kẹp chặt phôi vào êtô để dũa
+ Phương pháp cầm dũa ( GV vừa giảng vừa làm mẫu cho hs quan sát theo thao tác sau )
* Đẩy dũa để cắt kim loại
* Kéo dũa về chú ý thao tác chậm
* Giữ cho dũa luôn thăng bằng
GV Hỏi:Vì sao phải làm giữ dũa luôn thăng bằng ?
( GV dựa vào lực tác dụng và cánh tay đòn để giải thích nguyên tắc giữ dũa thăng bằng trong quá trình gia công )
-y/c hs đọc phần an toàn trong mục 2 phần I SGK
Hoạt động 5: ( phút ) Tìm hiểu khoan
-Giới thiệu phương pháp khoan : GV dùng hình vẽ và vật thật để giới thiệu mũi khoan
-Mũi khoan thường dùng làloại mũi khoan xoắn ruột gà
- Công dụng của khoan là gì ? : Được sử dụng để khoan lỗ vì so với tiện , dập ,đột thì khoan có thể khoan được lỗ sâu hơn , đường kính nhỏ và dễ thực hiện .
- GV giới thiệu về kĩ thuật về phần cắt : Có hai lưởi cắt chính và một lưỡi cắt ngang . Phần định hướng có hai rãnh thoát phoi , đường kính phần định hướng bằng đường kính lỗ cần khoan , phần đuôi hình trụ ( mũi khoan nhỏ hoặc côn ) để lắp vào bầu khoan hoặc côn truyền lực .
- GV giới thiệu về khoan máy gồm những nội dung sau
+Động cơ điện
+Bộ phận truyền động ( dây đai)
+Hệ thống điều khiển ( tay quay ,các nút bấm đóng mở động cơ điện )
+ Phần dẫn hướng và bệ máy
-GV giới thiệu kĩ thuật khoan
+Lấy dấu tâm lỗ khoan
+Chọn đường kính mũi khoan và lắp mũi khoan vào máy
+ Kẹp vật cần khoan lên êtô và điều chỉnh cho tâm của mũi khoan trùng với tâm lỗ của vật cần khoan
- GV nêu yêu cầu an toàn khi khoan
Hoạt động 6 : ( phút ) Tổng kết
- Trong thực tế em đã thấy cưa đục kim loại ở đâu
- Để sản phẩm cưa và dục đạt yêu cầu kĩ thuật cần phaỉ chú ý đền vấn đến gì ?
- Mời một hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Dưới lớp chú ý và nhận xét
- Nghe nội dung GV thông tin
- Vừa nghe GV triển khai vừa xem hình trong SGK
- Quan sát các thao tác mẫu của GV ( tư thế đứng ,cách cầm cưa , thao tác cưa , cách kẹp phôi ) à một vài em làm theo y/c cầu của giáo viên
-quan sát hình 21.2a,b, SGK và mô tả lại các thao tác cưa
- Thu thập thông tin GV thông báo ( về độ căng , độ phẳng , độ trùng của lưỡi cưa )
- Quan sát cấu tạo của một số loại đục đục lưỡi thẳng , đục lưỡi cong với các góc cắt khác nhau
- Quan sát kỉ phần lưỡi cắt , phần đầu đục từ đó tìm hiểu cấu tạo của lưỡi đục .
- Thu thập thông tin GV thông báo
- Quan sát thao tác kĩ thuật đánh búa và phương pháp đục của GV
-Một vài hs thao tác tư thế đứng , thao tác đục và hs khác nhận xét .
- Thu thập thông tin GV thông báo
- Quan sát hình vẽ và vật mẫu – trả lời câu hỏi của GV
-Công dụng của các loại dũa làm làm phẳng và bóng bề mặt , nhất là các bề mặt hẹp , các mặt lỗ hình phức tạp không thể thực hiện trên máy bào máy phay , mài được .
- Nghe – thu thập thông tin
- thu thập thông tin – quan sát GV làm mẫu
- Nghe thông tin GV thông báo
-Đ ọc nội dung trong SGK
- Quan sát hình vẽ và vật mẫu – trả lời câu hỏi của GV
-Được sử dụng để khoan lỗ vì so với tiện , dập ,đột thì khoan có thể khoan được lỗ sâu hơn , đường kính nhỏ và dễ thực hiện .
- Nghe – thu thập thông tin
- thu thập thông tin – quan sát GV làm mẫu
- Nghe thông tin GV thông báo
- Đ ọc nội dung trong SGK
-Biểu diễn lại cách cầm dũa , thao tác dũa
- Nhắc lại trình tự khoan
- Trả lời câu hỏi SGK
D.Nội dung ghi bảng
I.Cắt kim loại bằng cưa tay
1. Khái niệm .SGK
2. Kĩ thuật cưa .
a) Chuẩn bị
-Lắp lưỡi cưa
- lấy dấu
- Chọn chiều cao bàn êtô
-Kẹp vật lên ê tô
b ) Tư thế đứng và thao tác cưa
-Người đứng thẳng , thoải mái khối lượng cơ thể phân bố đều lên hai chân ,
-Cách cầm cưa tay phaỉ nắm cán tay trái nắm đầu kia của khung cưa
-Thao tác : Khi đẩy phải ấn lưỡi cưa và đẩy từ từa để tạo lực cắt , khi kéo cưa về tay trái không ấn , tay phaỉ rút cưa về nhanh hơn lúc đầu
3. An toàn khi cưa
II. Đục kim loại
1. Khái niệm
2. Kĩ thuật đục
a.cách cầmđục
-Tay thuận cầm búa, cách phần đầu cán từ 20mm-30mm ,
Tay kia cầm đục ,cách phần đầu đục từ 20mm-30mm
-Khi cầm đục và cầm búa các ngón tay cầm chặt vừa phaỉ để dễ diều chỉnh
b ) Tư thế đục (giống phần cưa )
* Chú ý lực cánh búa phaỉ vuông góc với má kẹp êtô
c)Cách đánh búa :
-Bắt đầu đục :
+Để lưỡi đục sát vào mép vật cách mặt trên của vật từ 0,5-1mm .
+ Đánh búa nhẹ nhàng để cho lưỡi đục bám vào khảng 0,5 mm .
+Nâng đục sao cho đục nghiêng với mặt phẳng nằm ngang một góc 30-350 . Sau đó đánh búa mạnh và đều .
+Khi chặt đứt ta đặt đục vuông góc với mặt nằm ngang
- Khi chặt gần đứt phải giảm dần lực đánh búa
3. An toàn khi đục
III.Dũa
1.Kĩ thuật dũa
a)Chuẩn bị
- Chkọn êtô , tư thế đứng như đứng cưa
-kẹp vật dũa chặt vừa phải , cách từ 10 –20 mm
b) Cách cầm dũa và thao tác dũa
- Tay phải cầm cán , tay trái đặt lên đầu dũa
- Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động : Một là đẩy dũa theo lực cắt , khi đó hai tay ấn xuống , sao cho dũa được thăng bằng ;khi kéo dũa không cần cắt , kéo nhanh và nhẹ nhàng
2. An toàn (SGK )
IV.Khoan
1. Mũi khoan : cấu taọ phần cắt , phần dẫn hứng ,và phân đuôi
2. Máy khoan : khoan tay , khoan máy
3. Kĩ thuật khoan
- Lấy dấu xác định tâm lỗ trên vật cần khoan
-chọn mũi khoan có đường kính lỗ cần khoan
-lắp mũi khoan vào bầu khoan
- Kẹp vật khoan lễn êtô trên bàn bàn khoan
- Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống , điều chỉnh tâm của lỗ cần khoan trung với tâm của mũi khoan
- Bấm công tác điện , điều chỉnh tay quay để mũi khoan khoan hết chiều sâu của lỗ cần khoan
4 An toàn khi khoan ( SGK )
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giaosancn8tiet1-70 (25).doc