1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
-Vai trò của chăn nuôi
-Nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi
2.Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển cho HS các kỹ năng sau:
-Năng lực tư duy, phân tích, tổng hợp
- liên hệ thực tế
-Quan sát tranh vẽ
-Biết áp dụng vào sản xuất chăn nuôi.
3.Thái độ: Có ý thức ham mê học tập kỹ thuật chăn nuôi.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 6566 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 21 Bài 30: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Tiết: 21 Ngày soạn: 27/11/2013
PHẦN II: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
Bài 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
-Vai trò của chăn nuôi
-Nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi
2.Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển cho HS các kỹ năng sau:
-Năng lực tư duy, phân tích, tổng hợp
- liên hệ thực tế
-Quan sát tranh vẽ
-Biết áp dụng vào sản xuất chăn nuôi.
3.Thái độ: Có ý thức ham mê học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II.Chuẩn bị bài dạy:
1.Giáo viên:
-Tranh ảnh phóng to hình 50, sơ đồ 7 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh các loại thức ăn vật nuôi, các sản phẩm chế biens từ chăn nuôi (sữa, bơ, đồ hộp, da sừng...) tranh ảnh dùng sức kéo của vật nuôi (cày ruộng, kéo xe, cưỡi ngựa...)
2.Học sinh:
-Xem trước SGK và các tài liệu có liên quan
-Vở bài tập.
III.Phương pháp dạy – học:
Nêu và giải quyết VĐ –làm việc với SGK – quan sát tìm tòi – thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1ph
2.Kiểm tra bài cũ: o phut
3.Bài mới:
*Mở bài: (1 phút)
-Giới thiệu chương: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. Chăn nuôi vaf trồng trọt hỗ trợ nhau phát triển. Phát trienr chăn nuôi toàn diện trên cơ sở đẩy mạnh chăn nuôi trang trại và gia đình để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn của nhân dân và phục vụ xuất khẩu. Chúng ta cùng nhau nghiên cứu vấn đề này/
-Giới thiệu bài : Tại sao phải phát triển chăn nuôi ? Ngành chăn nuôi có nhiệm vụ gì ?
*Phát triển bài:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHĂN NUÔI GIỚI THIỆU (18 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-Dẫn dắt: Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta ?
-Yêu cầu HS quan sát và làm vào vở BT nội dung hình 50 a, b, c, d SGK trang 81.
-Hỏi: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì ?
-Hỏi: Sản phẩm chăn nuôi thịt, sữa, trứng có vai trò gì trong đời sống ?
-Hỏi: Vai trò thứ hai là gì ?
-Hỏi: Những loại vật nuôi nào có thể cho sức kéo ?
-Hỏi: Ở nhà các em trồng lúa hoặc hoa thường bón lót loại phân gì ?
-Hỏi: vậy, vai trò thứ ba là gì ?
-GV nhận xét, bổ sung.
->Giảng: Sự cần thiết của phân chuồng đối với cây trồng.
Phân chuồng bao gồm phân và nước tiểu của vật nuôi cùng với chất độn. Phân chuồng có số lượng và tỉ lệ NPK (là 3 chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng) cao và cân đối, rất có lợi cho việc cải tạo đất và nâng cao năng suất cây trồng.
-Hỏi: Em hãy kể những đồ dùng được làm từ sản phẩm chăn nuôi ?
Hỏi: Em có biết ngành y, dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì ? Nêu ví dụ mà em biết ?
-Vây: vai trò thứ tư là gì?
-HS tiến hành quan sát tranh vẽ và làm bài tập.
-HS quan sát H50a , trả lời và tự điền vào vở BT:
mục a: thịt, sữa, trứng
-HS khác bổ sung (nếu cần)
-HS cần trả lời được:
Cung cấp chất dinh dưỡng chủ yếu là protein
-HS quan sát H50b, trả lời và điền vào vở BT
-TL: Trâu, bò, ngựa , lừa…
-Phân chuồng
-TL: Cung cấp phân chuồng cho cây trồng.
-TL: Giày, dép, cặp xách, lược, quần áo, mặt trồng….
-Chế tạo ra văc-xin. VD: văc-xin phòng bệnh bại liệt, uốn ván, cúm dại…
-HS trả lời và điền vào vở BT.
I.Vai trò của chăn nuôi:
Vai trò của chăn nuôi là:
-Cung cấp thực phẩm
-Cung cấp sức kéo
-Cung cấp phân bón
-Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
Hoạt động 2:TÌM HIỂU NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TRONG THỜI GIAN TỚI(18phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi thông qua những hiểu biết thực tế và sơ đồ 7 SGK.
*Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-Dẫn dắt: Để hiểu kĩ ngành chăn nuôi có nhiệm vụ gì để phát triển kinh tế - xã hội, chúng ta nghiên cứu phần II.
Hỏi: Nước ta có những loại vật nuôi nào ? Hãy kể những loại vật nuôi mà em biết ?
-Hỏi: Như vậy loài vật nuôi có đa dạng không ?
-Hỏi: Địa phương em có trang trại chăn nuôi không ?
-Hỏi: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì ?Em có thể kể ra một vài ví dụ.
Giảng: Như vậy phát triển chăn nuôi toàn diện là đa dạng về loài vật nuôi và đa dạng về quy mô chăn nuôi: nhà nước, nông hộ, trang trại....
-Hỏi: Em hiểu thế nào là sản phẩm sạch ?
-Hỏi: Các cơ quan về chăn nuôi như các viện, trường, trạm... có nhiệm vụ gì ? Nhằm mục đích gì ?
-Hỏi: Địa phương có cán bộ (kỹ sư, bác sĩ thú y...) giúp đỡ về kỹ thuật chăn nuôi cho gia đình không ? Có ai tiêm phòng dịch bệnh cho vật nuôi
-GV cho HS quan sát sơ đồ 7 (dùng bảng phụ) và mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta trong thời gian tới.
-Hs trả lời, thảo luận, thấy rõ phát triển chăn nuôi toàn diện là nuôi nhiều loại vật nuôi phù hợp với từng vùng kinh tế.
-HS trả lời
-TL: Tăng nhanh về khối lượng và chát lượng sản phẩm chăn nuôi.
-TL: là sản phẩm chăn nuôi không có chất độc hại, không có mầm bệnh , không có hại cho sức khỏe.
-TL: Nghiên cứu, quản lí nhằm phát triển chăn nuôi bền vững.
-HS liên hệ thực tế trả lời.
-HS quan sát và đứnglên trả lời về nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta:
Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là phát triển toàn diện gồm đa dạng về loài vật nuôi, đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; đầu tư cho nghiên cứu và quản lý nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
4.Tổng kết và kiểm tra đánh giá: (5ph)
- HS đọc phần ghi nhớ, SGK
-Hỏi: CHăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
-Hỏi:Em cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi trong thời gian tới?
5.Hướng dẫn về nhà:( 1ph)
-Học bài , trả lời các câu hỏi cuối bài SGK
-Chuẩn bị bài 31.
V.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- CN7,tuần 16-2.doc