A. MỤC TIÊU: Giúp HS.
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là tự tin và YN của tự tin trong CS, hiểu cách rèn luyện để trở thành 1 người có tính tự tin.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và ở những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc cụ thể của bản thân.
3. Về thái độ:
- Hình thành tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a rua, 3 phải.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- H: bài soạn.
- G: + Tranh; ảnh; truyện về những tấm gương thể hiện đức tính tự tin.
+ Bài tập tình huống.
+ Giấy khổ lớn, bút dạ.
+ Ca dao tục ngữ nói về lòng tự tin.
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 14: Tự tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG:
Tiết 14
Tự tin
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là tự tin và YN của tự tin trong CS, hiểu cách rèn luyện để trở thành 1 người có tính tự tin.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và ở những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc cụ thể của bản thân.
3. Về thái độ:
- Hình thành tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a rua, 3 phải.
B. tàI liệu và phương tiện:
- H: bài soạn.
- G: + Tranh; ảnh; truyện về những tấm gương thể hiện đức tính tự tin.
+ Bài tập tình huống.
+ Giấy khổ lớn, bút dạ.
+ Ca dao tục ngữ nói về lòng tự tin.
C. phương pháp:
- Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- PT hệ thống câu hỏi, tư duy.
- Tổ chức trò chơi sắm vai.
- Hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;...
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
? Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ, dòng họ? Nêu YN?
? Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống của GĐ, dòng họ?
III. Nd bài mới:
? Giải thích câu tục ngữ: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Có cứng mới đứng đầu gió.
- Câu 1: Khuyên ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước.
- Câu 2: Nhờ có lòng tự tin và quyết tâm thì CN mới có khả năng và dám đương đầu với khó khăn và thử thách.
G: Như vậy lòng tự tin sẽ giúp CN có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin ntn? Thầy trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu truyện (10 phút)
? Đọc truyện ?
G Chia nhóm : 3 nhóm thảo luận 2 phút - > ghi ra giấy -> đại diện nhóm trình bày.
? Nhóm 1: Bạn Hà đã học tiếng Anh trong điều kiện và hoàn cảnh ntn ?
? Nhóm 2: Do đâu mà bạn Hà được cử đi du học ở nước ngoài ?
? Nhóm 3: Hãy tìm thêm những biểu hiện của lòng tự tin ở bạn Hà?
? Em hãy kể những câu chuyện thể hiện tính tự tin mà các em đã quan sát, nghe, đọc được?
G Tự tin giúp CN có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin CN sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.
* HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (10 phút)
? Tự tin là gì?
? Tự tin có YN gì trong CS?
? Hãy nhớ lại và kể cho lớp nghe những trường hợp em đã hành động 1 cách tự tin và đem lại kết quả tốt?
? Có bao giờ em thiếu tự tin không? Khi đó tâm trạng của em ntn? Kết quả sự việc ra sao?
? Thiếu tự tin, tác hại sẽ ntn?
G Thiếu tự tin không những ảnh hưởng lớn trong công việc mà còn ảnh hưởng đến tương lai, CS của mỗi CN.
? Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự kiêu ntn?
? Tự tin, khác với rụt rè, a dua, 3 phải ntn?
? Người tự tin chỉ quyết định công việc 1 mình, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. Em có đồng ý với ý kiến như vậy không? Vì sao?
? Trong hoàn cảnh nào, CN cần có tính tự tin?
? Để có thể suy nghĩ, hành động 1 cách tự tin CN cần có những phẩm chất, điều kiện gì?
* HĐ3: Luyện tập (20 phút)
? Đọc bài tập b?
? Đọc bài tập d?
? Đọc bài tập nâng cao/VBT/12?
? Em đã rèn luyện tính tự tin = cách nào?
? Đọc truyện: “Người phụ nữ của biển”/VBT/12?
- N1:
+ Góc học tập là căn gác xép nhỏ ở ban công, giá sách khiêm tốn, máy cát-sét cũ kĩ.
+ Bạn không đi học thêm, chỉ học ở SGK, học sách nâng cao và học theo chương trình dạy tiếng Anh trên ti vi.
+ Hà và anh nói chuyện với người nước ngoài.
- N2:
+ Bạn Hà là 1 HS giỏi toàn diện.
+ Bạn nói tiếng Anh thông thạo.
+ Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin-ga-po.
+ Là người chủ động và tự tin trong học tập.
- N3:
+ Bạn tin vào khả năng của bản thân mình.
+ Bạn chủ động trong học tập – tự học.
+ Học theo chương trình dạy học từ xa trên truyền hình.
+ Bạn là người ham học.
+ Bạn là người chăm đọc sách.
- Không tự tin thì khi gặp khó khăn thường hoang mang, lúng túng, thiếu quyết tâm -> hiệu quả công việc kém hoặc thất bại.
- Thiếu tự tin, CN yếu đuối, bé nhỏ, rụt rè, tự ti, dựa dẫm, 3 phải dẫn đến thất bại.
- Tự cao, tự đại, tự kiêu: Tự cho mình là người giỏi, kiêu căng.
- Là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực, cần phê phán và khắc phục.
- Không. Người tự tin cần sự hợp tác, giúp đỡ. Điều đó càng giúp CN có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
- Trong hoàn cảnh khó khăn, trở ngại, CN cần vững tin ở bản thân mình, dám nghĩ, dám làm.
- Đáp án đúng: 1, 3, 4, 5, 6, 8.
1. Truyện đọc:
“Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-ga-po”
2. ND bài học:
a. Khái niệm:
b. YN:
3. Bài tập:
IV. Củng cố:
? Thế nào là tự tin? Tự tin có YN ntn?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại ND bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Xem lại toàn bộ ND các bài: Tôn sư trọng đạo; Khoan dung; tự tin để giờ sau ôn tập.
E. Rút kinh nghiệm:
..
File đính kèm:
- 14-TU TIN.doc