TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .
- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
2. Kĩ năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.
3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
40 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm học 2005 - 2006 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu.
Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải
Giáo viên chốt ý cuối cùng.
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ
2) Vận dụng công thức để tính s?
Bài 3:
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Gợi ý của giáo viên.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm s ta cần biết gì?
Tìm thời gian đi như thế nào?
Giáo viên chốt ý.
1) Tìm thời gian đi.
2) vận dụng công thức tính.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét.
Dự kiến:
N1: Sab
14 + 14 + 14 = 42 (km).
N 2-3-4
S AB:
14 ´ 3 = 42 km.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại.
® Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Học sinh thực hành giải.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Học sinh làm bài
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Học sinh suy nghĩ trình bày (4 em).
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ.
2) Vận dụng công thức để tính.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Tính quãng đường AB.
Vận tốc, thời gian đi.
Thời điểm đến – thời điểm khởi hành.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2 học sinh.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KỂ CHUYỆN:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
Thứ sáu, ngày 24 tháng 03 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Chỉ ra được các biện pháp liên kết câu được dùng trong một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà”.
2. Kĩ năng: - Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
- Giấy khổ to pho to một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà” pho
to bài tập 2.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập tiết 2.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu và dùng các từ thích hợp điền vào chỗ tróng để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
® Ghi bảng: Tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên kiểm tra kiến thức lại.
Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học?
Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu học sinh đọc lại.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu.
Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng. (phố – dãy phố – cảnh tượng này – dãy nhà nhỏ bé kia – nhưng không – biển. Bởi vì đò – ở đây – trong nhà – ngoài ngõ – cá thu – cá chim – cá mực – sinh vật ở biển).
v Hoạt động 2: Điền từ thích hợp để liên kết câu.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu các phép liên kết đã học?
Thi đua viết 1 đaọn văn ngắn có dùng phép liên kết câu?
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối.
Học sinh nêu câu trả lời.
Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì?
Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.
Học sinh làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng
c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua viết ® chọn bài hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính quãng đường và vận tốc.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán cân thận.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 3:
Tổ chức nhóm.
Có? Đông tử chuyển động.
Chuyển động như thế nào?
Khởi hành ra sao?
Bài 4:
Giáo viên chốt lại công thức.
S = v ´ t đi.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Đặt đề theo dạng Tổng v.
dạng h v.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: “Thời gian”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.
Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Giải – sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.
Học sinh gạch dưới.
2 đông tử ngược chiều.
Khởi hành cùng lúc.
Đại diện nhóm.
Nêu dạng toán tổng v.
Nêu công thức tìm t v.
Tổng v = S : t đi.
Tổng v = v1 + v2.
Giải – sửa bài.
Đọc đề tóm tắt.
Giải – sửa bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KHOA HỌC:
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ NHỮNG BỘ PHẬN NÀO CỦA CÂY ME.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
2. Kĩ năng: - Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có
vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
20’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Câ con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
v Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
LÀM VĂN:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viết)
RÚT KINH NGHIỆM
KÍ DUYỆT TUẦN 27:
File đính kèm:
- giaoan-tuan 27.doc