Tiết 16
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Trang 18)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
3. Thái độ: GD lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ kẻ bảng BT1
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:
53 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 4, 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây hoa súng và khẩu súng
4. Củng cố: (2p) Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: (1p) Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Tiết 10
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH (trang 53)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn. Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn.
2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
3. Thái độ: Nhận biết lỗi và sửa lỗi
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả.
- Giáo viên chép đề lên bảng.
- Nhận xét chung kết quả cả lớp.
- Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Học sinh lên bảng chữa lỗi.
- Giáo viên sửa cho đúng.
Hoạt động3: Trả bài.
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn HS chữa bài.
- Học sinh tự sửa lỗi của mình.
- GV: đọc cho HS nghe bài được điểm cao hơn cho lớp tham khảo.
(1p)
(15p)
(10p)
- Đề bài: Chọn một trong 3 đề
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều)...
2. Tả một cơn mưa.
3. Tả ngôi nhà của em.
- Lỗi dùng từ
- Lỗi đặt câu
- Lỗi diễn đạt
- Lỗi chính tả
4. Củng cố: (2p) Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà viết lại bài.
An toàn giao thông Bài 4
NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT ( Do điều kiện đường xá, phương tiện giao thông, những hành vi hành động không an toàn của con người)
- Nhận xét đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông.
-Biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây tai nạn giao thông ( những trường hợp mà các em đã biết.
- Có ý thức chấp hành đúng Luật GTĐB để tránh TNGT
- Vận độngcác bạn và những người khác thực hiện đúng Luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT
- GV đọc mẩu tin về TNGT:
- GV phân tích
+ Hiện tượng: Xe ô tô đâm vào xe máy đi cùng chiều.
+ Xảy ra vào thời gian nào?
+ Xảy ra ở đâu?
+ Hậu quả:
+ Nguyên nhân:
- Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên, em cho biết có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?
* Kết luận: Hằng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra. Nếu có tai nạn ở gần trường hoặc gần nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh TNGT
* Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS kể các câu chuyện về TNGT mà em biết
- Yêu cầu HS phân tích về nguyên nhân , hậu quả?
(1p)
Buổi sáng ngày 17/1/2001 trên quốc lộ 1A ( địa bàn huyện Bình Chánh. TP HCM). Xe gắn máy mang biển số 52N- 3843 do Nguyễn Kim Chính ( 43 tuổi, ngụ ở huyện Bình Chánh0) điều khiển đã bị xe ô tô mang biển số 60N- 8241 đi từ phía sau đâm phải, người điều khiển xe gắn máy chết tại chỗ.
- Sáng ngày 17/ 1/ 2001
- TP HCM,, quận Bình Chánh, QL 1A
Chết người nghiêm trọng
- Người đi xe máy rẽ trái không xin đường (vi phạm luật )
- Người đi xe máy có xin đường nhưng có thể đèn hiệu xin đường hỏng( do phương tiện không an toàn)
- Do khoảng cách giữa xe máy và ô tô quá gần, xe máy phanh gấp, người lái ô tô không giữ đúng khoảng cách cần thiết, chạy tốc độ nhanh nên không xử lý kịp ( do người điều khiển phương tiện )
- Người lái ô tô không làm chủ tốc độ hoặc không chú ý có xe máy đi gần ô tô, khi nhìn thấy, xử lí phanh thì đã không kịp .( do người điều khiển phương tiện )
- Có thể do bộ phận phanh của ô tô bị hỏng, trục trặc kĩ thuật (do phương tiện)
- Có 5 nguyên nhân, trong 5 nguyên nhân thì có 3 nguyên nhân là do người điều khiển phương tiện gây ra , vì thế đó là nguyên nhân chính.
Kết luận:
Hiện nay TNGT xảy ra rất nhiều. Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện đúng quy định của Luật GTĐB. Những điều ta được học về ATGT ở nhà trường để giúp chúng ta có hiểu biết về cách đi trên đường đúng quy định, phòng tránh TNGT. Ta cần ghi nhớ và thực hiện đúng để bảo đảm ATGT.
(30p)
4. Củng cố dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 6
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
CHÀO CỜ
Toán Tiết 26
LUYỆN TẬP (trang 28)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS được củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (2p) Nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích: Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau 100 lần...
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- HS chữa bài:
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập..
- YC HS chữa bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- CH: Muốn giải được bài này ta cần làm nh thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Nhóm4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV: Phát bảng phụ cho các nhóm.
- HS: thảo luậnlàm bài vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng.
- GV nhận xét- cho điểm các nhóm.
(1p)
(29p)
9p
Bài 1:
a) 8m2 27dm2 = 8 m2 + m2= 8 m2
16m2 9dm2= 16m2+ m2= 16 m2
16dm2 = m2.
b) làm tương tự nh ý a).
Bài 2:
- Chữa bài: trước tiên ta phải đổi
3cm25 mm2= 305mm2 số thích hợp để viết vào chỗ chấm là 305 . Vậy phương án B là đúng.
Bài 3:
- Ta phải đổi đơn vị rồi so sánh.
- Chữa bài: 61km2 > 610hm2
2dm2 7cm2 = 207cm2
300 mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2< 4m2.
Bài 4:
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 40 = 1600( cm2).
Diện tích căn phòng là:
1600 150 = 240 000( cm2)
= 24 m2
Đáp số: 24 m2
4. Củng cố: Nhận xét tiết học. (1p)
5. Dặn dò: Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. (1p)
Tập đọc
Tiết 11
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI (trang 54)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
A-pác-thai, lơng, trồng trọt, sắc lệnh, Nen-xơn Man-đê-la...Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A-pác-thai.
3. Thái độ: GD tinh thần đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4 trong bài Ê-mi-li, con...(4p)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giớithiệu bài.
Hoạt động2: Luyện đọc:
- 1HS khá đọc toàn bài.
- Chia đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.(Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần):
- Gọi HS đọc chú giải.
- YC HS đọc theo cặp chú giải để hiểu nghĩa.
- GV có thể giải nghĩa thêm:
- GV đọc mẫu.
Hoạt động3: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi.
- CH: Chế độ phân biệt chủng tộc được thế giới biết đến với tên gọi là gì?
- CH: Em biết gì về nớc Nam Phi?
- YC HS đọc thầm tiếp đoạn 2 .
- CH: Dới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối xử nh thế nào?
+ GV giảng: Ngời da đen bị khinh miệt coi nh một công cụ biết nói, như một thứ hàng hoá.
- CH: Đoạn này nói lên điều gì?
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại.
- HS: Đọc thầm đoạn 3.
- CH: Với sự tàn ác như thế người dân da đen đã làm gì?
- CH: Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- CH: Vì sao cuộc đấu tranh của người dân da đen đợc ủng hộ?
- CH: Đoạn này nói lên điều gì?
+ GV: Chốt ý nêu nội dung chính của bài.
Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm:
- HS đọc diễn cảm
- Toàn bài đọc với giọng thông báo, rành mạch, tốc độ nhanh. cuối bài đọc với cảm hứng ca ngượi cuộc đấu tranh dũng cảm của người da đen.
- Treo bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
- GV nhận xét tuyên dơng-cho điểm.
(1p)
(10p)
(10p)
(5p)
- Đoạn 1: từ đầu - tên gọi A-pác-thai.
- Đoạn 2: Tiếp- dân chủ nào.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Bình đẳng: Không có sự phân biệt.
- Tên gọi là A- pác- thai.
- Là nước có nhiều vàng, kim cương và nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Họ phải làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng không được hưởng tự do.
- Chế độ A- pác-thai tàn bạo, bất công vô lương tâm.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng, đấu tranh bền bỉ và dũng cảm.
- Đây là một cuộc đấu tranh chính nghĩa, dù dân tộc nào, màu da nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau. Vì nó còn là chế độ xấu nhất nếu tồn tại sẽ kìm hãm sự phát triển chung của các dân tộc, đi ngược quyền được sống, tự do, hạnh phúc của mọi người.
- Cuộc đấu tranh tất yếu của nhân dân Nam Phi.
* Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
4. Củng cố: (3p) CH: Chế độ A- pác- thai là chế độ nh thế nào? (Chế độ xấu xa nhất.)
Vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới là ai? (Ông Nen-xơn Man- đê- la. Ông từ một luật sư da đen đã đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.)
5. Dặn dò: (1p) Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
File đính kèm:
- Tuan 4-5.doc