TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
+ Hiểu nghĩa cc từ ngữ: Cẩu Khy, yu tinh, thơng minh,
+ ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thnh lm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thái đô: HS chăm chỉ học tập
- TT: Tự nhận thức, xác định giá trị c nhn.Hợp tc; Đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
28 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øy giúp em củng cố điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm bài làm H.
* Bài 3: (HSKG làm thêm BTb)
- Gọi học sinh nêu đề bài.
B
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành.
A
a
b
D
C
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2.
- Cơng thức tính chu vi:
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta cĩ:
P = (a + b) x 2
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4 : (HSKG)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì? yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS sửa bài.
- Chấm vở 1 số, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát hình. Tự làm bài và nêu kết quả.
a/ Hình chữ nhật ABCD có:
- Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD
b/ Hình bình hành EGHK có:
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành.
- Cả lớp làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng làm.
a
7cm
14 dm
23 m
h
16cm
13dm
16m
S
112 cm2
182 dm2
368 m 2
+ Tính diện tích hình bình hành.
3/ 1 em đọc đề bài.
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.
+ Thực hành viết cơng thức tính chu vi hình bình hành.
+ Hai HS nhắc lại.
- Lớp làm bài vào vở.
a/ a = 8 cm ; b = 3 cm
P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm
b/ a = 10 dm ; b = 5 dm
P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm
4/ 1 HS đọc, lớp đọc thầm tìm hiểu đề.
+ Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Giải:
Diện tích mảnh đất hình bình hành:
40 x 25 = 1000 (dm2 )
Đáp số: 1000 dm2
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nghe thực hiện
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
+ Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
- Thái độ: Cĩ ý thức kỉ luật trong học tập
- TT:GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài.Yêu thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌCø
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật.
- Ghi điểm từng HS.
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS: - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón.
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (Mở rộng hay không mở rộng).
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.
Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả
(là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..) .
+ Nhắc HS: Chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.
3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn kết bài theo hai cách cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em
-2 HS thực hiện.
1/ 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về... như thế nón sẽ bị méo vành.
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả.
+ Lắng nghe.
- 3 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt: ƠN CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT (Tiết 2 – T19)
I. Mục tiêu:
- Biết phân biệt được các đoạn trong một bài văn (BT1)
- Biết viết một đoạn kết bài mở rộng (BT2).
II. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Tổ chức cho HS đọc bài Chàng hiệp sĩ gỗ rồi hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS trình bày bài đã làm.
- Nhận xét chữa bài, tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho hướng dẫn HS viết một đoạn kết bài mở rộng khác cho bài văn ở BT1.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
1/ HS đọc bài tìm hiểu rồi làm bài vào vở.
- Vài HS trình bày bài đã làm.
a) Đoạn mở bài: Trong tất cả các con rối ... Ấy là con rối chuyên đĩng vai hiệp sĩ cứu đời.
b) Đoạn kết bài: Sau buổi diễn trị hơm áy, .... làm nghề múa rối rong.
- Lớp nhận xét sửa bài tuyên dương.
2/ HS đọc yêu cầu.
- HS dựa vào gợi ý, hướng dẫn của GV biết vận dụng điều đã học được để một đoạn kết bài mở rộng khác cho bài văn ở BT1.
- Vài HS đọc bài đã làm.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- HS nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: GIĨ NHẸ - GIĨ MẠNH - PHỊNG CHỐNG BÃO
I. Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
+ Nêu cách phịng chống: Theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện. Tàu, thuyền khơng ra khơi. Đến nơi trú ẩn an tồn.
- Thái độ: HS yêu khoa học
- GD: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 trang 76 SGK phóng to
- Các băng giáy ghi 4 thông tin và 4 cấp gió trên như SGK.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌCø
1.Kiểm tra bài cũ:
- KT bài "Tại sao có gió"
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người.
* Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông?
+ Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
-Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về
+ Tác hại do bão gây ra.
+ Một số cách phòng chống bão mà em biết.
- Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, KL chung.
* Hoạt động 3: TC "Ghép chữ vào hình và thuyết minh"
+ GV Treo 4 tranh minh hoạ trang 76/ SGK, yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó ( hiện tượng, tác hại và cách phòng chống)
- Gọi HS lên tham gia trò chơi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và nhà cửa, của cải?
- Về nhà ôn bài đã học. Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm và trình bày kết quả
+ Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cấp 2: gió nhẹ.
- Cấp 5: gió khá mạnh.
- Cấp 7: gió to.
- Cấp 9: gió dữ
- Cấp12: bão lớn
- HS lần lượt trả lời.
+ Khi có gió mạnh kèm theo mưa to là dấu hiệu trời có dông.
+ Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen đôi khi có gió xoáy.
- Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình.
- HS phát biểu, lớp nghe khắc sâu KT
- Nghe thực hiện.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T19)
I.Mục tiêu:
- Tính chu vi, diện tích của hình bình hành.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa bài.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Hình bình hành MNPQ có:
- Hai cặp cạnh đối diện là: MN và QP; MQ và NP.
- Cạnh MQ//NP; cạnh MN//QP.
- QP = MN; NP = MQ
2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
- HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
Chu vi của hình bình hành là (12+8) x 2 = 40 (cm)
3/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài.
Độ dài đáy
9cm
15cm
35cm
Chiều cao
11cm
12cm
18cm
Diện tích
9 x 11 = 99(cm2)
180cm2
630cm2
4/ HS đọc đề, phân tích đề, giải.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài.
a) Đúng; b) Sai
- Nghe thực hiện ở nhà.
File đính kèm:
- L4 TUẦN 19 10-11.doc