I.Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong những trường hợp đơn giản
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm
II.Đồ dùng dạy- học:
Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 2 - Trần Thị Thanh Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yện tập chung.
I.Mục tiêu:
- Biết đếm,đọc ,viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, liền sau của một số cho trước
- Biết làm tính cộng trừ các zsố có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng
.II.Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy-
hoạt động của trò
I/ KTBC:
- Bài 2 cột 3
- Bài 3 a,b
- KT vở, nhânj xét, ghi điểm
II. Bài mới:
H Đ1: Giới thiệu bài. GT trực tiếp và ghi bảng
H Đ2 : Luyện tập Bài 1, b2a,b,c,d, , b4
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Y/c Tl nhóm 5, ghi vào bảng nhóm
- nhận xét
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bảng con câu a,b,c,d
Bài 3 cột 1,2
- Gọi 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
Bài4:
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Bài toán hỏi gì?
- Y/c TL nhóm 2 giải vào vở
- Nhận xét, ghi điểm
H Đ 3: Củng cố, dặn dò:
Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 là:
a. 87 b. 88 c. 89 d. Cả a và b
- Bài tập bài 1, 3 cột 3
- 1 em
- 2 em
- 3 em
- nghe
-HS đọc đề bài.
- Các nhóm ghi và trình bày, cả lớp nhận xét
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- HS làm bài
- Chữa bài
- 2 HS đọc
-Lớp 2A có 18 học sinh, lớp 2B có 21 học sinh.
-Số HS của cả 2lớp.
- TL và giải vào vở. Bảng lớp: Lê
Tóm tắt
2A :18 học sinh
2B : 21 học sinh
Cả hai lớp:......học sinh?
Bài giải
Số học sinh đang học hát có tất cả là:
18+21=39(học sinh
Đáp số: 39 học sinh
- d
Kể chuyện: Phần thưởng.
I.Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh, kẻ lại được từng đoạn câu chuyện (BT1,2,3).
- HS khá, giỏi: bước đầu kể được toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Các tranh minh hoạ câu chuyện.
-Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy-
hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- 3HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-GV cho điểm, nhận xét.
2.Bài mới.
H Đ1: Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta sẽ dựa vào tranh minh hoạ trong SGKvà gợi ý trong tranh nhớ lại và kể lại câu chuyên Phần thưởng
H Đ2: Kể mẫu
HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện:31 phút
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện nhóm Kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét NDg: Kể đã đủ ý chưa?Kể có đúng trình tự không? Cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Đãbiết kể bằng lời chưa? Cách thể hiện: Kể có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt chưa? Giọng kể có thích hợp không?
- Y/c thi kể chuyện
* Kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS giỏi kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ4: Củng cố,dặn dò 5 phút
-Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ?
a. Nên làm việc tốt giúp đỡ bạn bè
b. Không nên tham gia giúp đỡ bạn bè
c. Cả 2 ý trên đúng
d. Cả 2 ý dềui s
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe
-HS 1 đoạn 1.
-HS 2 đoạn 2.
-HS 3 đoạn 3.
- Nghe
-HS quan sát từng tranh trongSGK
-HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.
- Cử đại diện kể chuyện, cả lớp theo dõi nhận xét
- Các nhóm thi kể chuyện, HS đồng kể cá nhân
-Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện
a
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
I. Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ ,thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1,BT - - Biết viết một bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài tập 2 trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy-
hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 học sinh lên bảng bài làm.
-Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới
H Đ1. Giới thiệu bài:
Khi gặp mặt một ai đó chẳng hạn như gặp bố mẹ đi học về, gặp thầy cô khi đến trường…con phải làm gì ?
- Lần đầu tiên gặp ai đó, muốn họ biết về mình em phải làm gì?
- Bài tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, tự giới thiệu mình để làm quen với ai đó.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1( miệng)
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho các em.
+ Chào bố, mẹ để đi học
+ Chào thầy, cô khi đến trường.
+ Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
-Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ pháp, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở.
Bài 2 ( miệng)
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
-Tranh vẽ những ai?
-Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
-Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
-Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không?
-Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì?
-Yêu cầu học sinh đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
Bài 3
-Cho học sinh đọc yêu cầu sau đó làm bài vào vở.
-Gọi học sinh đọc bài làm.
-Nhận xét.
H Đ3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
-Dặn dò học sinh chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe. Tập chào hỏi lịch sự có văn hoá khi gặp gỡ mọi người.
- HS1: Làm bài 1
- HS2: Viết nội dung bức tranh 1 và 2
- HS3: Viết nội dung của bức tranh 3 và 4
- Em cần chào hỏi
- Em phải tự giới thiệu
-Đọc yêu cầu của bài.
-Nối tiếp nhau nói lời chào.
-Con chào mẹ, con đi học ạ!/ Xin phép bố mẹ, con đi học ạ!/ Mẹ ơi, con đi học đây ạ!/ Thưa bố mẹ, con đi học ạ!
-Em chào thầy(cô) ạ!
-Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Hoa!
-Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh.
-Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
-Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút Thép và Mít.
- Chào hai cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon.
-Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là học sinh lớp 2.
-Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự.
Bắt tay nhau rất thân mật.
-Học sinh thực hành đóng vai theo nhóm 3.
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài.
-Nhiều học sinh tự đọc bản tự thuật của mình.
Chính tả:( Nghe-viết) Làm việc thật là vui.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2,Bước đàu biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi quy tắc chính tả với g/gh.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy-
hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho học sinh đánh vần và viết Xoa đầu, ngoàI sân, chim sâu, xâu cá, yên lặng
-Kiểm tra học thuộc lòng bảng chữ cái
-Nhận xét.
II. Dạy-học bài mới
HĐ1.Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “Làm việc thật là vui?”Qua bài chính tả các em hiểu được cách trình bày 1 đoạn văn
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung:
- Đọc mẫu, gọi 1 HS đọc lại
- Đoạn trích nói về ai?
- Em Bé làm những việc gì?
- Bé thấy làm việc như thế nào?
* Hướng dẫn trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Đánh vần và đọc các từ khó: -Làm việc, quét nhà, nhặt rau, bận rộn.
- Những chữ nào viết liền nét?
H Đ3: Thảo luận bài tập
Bài 2b: Thảo luận nhóm 2
Bài 3:
HĐ4: Viết bảng con các từ khó
HĐ5: Học sinh viết bài
-Đọc thong thả từng cụm từ, gõ thước cho HS viết.
-Soát lỗi
- Chấm bài 7 em
HĐ6: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học. Dặn dò học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh; học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái.
-2 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con - 1HS lên bảng viết theo đúng thứ tự 10 chữ cái p,q,r,s,t,u,ư,v,x,y.
- Nghe
- Nghe
- Về em bé.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,chơi với em.
- Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui.
- Đoạn trích có 3 câu.
- Câu 2.
- Như, bé - Vì ở đầu câu
5-7 em
- bé, em, mẹ
- Quan sát bảng phụ thảo luận và trả lời
- An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan
- cả lớp
- HS viết vào vở
- Chấm chéo
- Làm bài tập VBT
Toán: (Tiết10) Luyện tập chung.
I.Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
- Biết số hạng; tổng.
- Biết số bị trừ,số trừ ,hiệu.
- Biết làm tính cộng trừ số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy-
hoạt động của trò
I. KTBC:
- Bài 1
- Bài 3 cột 3
- KT vở, Nhận xét ghi điểm
II. Bài mới:
H Đ1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu TT, ghi tên bài
H Đ2.Dạy- học bài mới:
Bài 1:
-Gọi một HS đọc bài mẫu.
-20 còn gọi là mấy chục?
-25 gồm mấy chục và mấy đơn vị
- Y/ c HS trả lời ( 3 số đầu)
Bài 2: Cho HS quan sát bảng phụ, đọc Y/c
Yêu cầu HS đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a (chỉ bảng).
-Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Cho HS thi điền nhanh
- Tương tự với câu b
Nhận xét
Bài 3:
- Y/ c HS làm bảng con 3 phép tính đầu
Bài 4:
-Gọi HS đọc đè bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì?
- Y/C TL và giải bảng nhóm
H Đ3.Củng cố, dặn dò:
Mẹ mua 25 quả cam và ổi. Trong đó số quả cam là 10 quả. Hỏi số quả ổi là bao nhiêu?
a. 10 quả b. 25 quả c. 15 quả
- Dặn dò: Bài tập 3, 4, 5
- 3 em
- 1 em
- 5 em
- Nghe
-25 bằng 20 cộng 5.
-20 còn gọi là 2 chục.
-25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- 6 -7 em trả lời
- 1 HS đọc
-Số hạng, số hạng, tổng.
-Là tổng của hai số hạng cùng cột đó.
-Ta lấy các số hạng cộng với nhau.
- 4 em tham gia, cả lớp theo dõi, nhận xét
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
-HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
-Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được.
- Làm phép tính trừ.
- Các nhóm giảI và trình bày, cả lớp nhận xét
Tóm tắt Chị và mẹ:85 quả cam.
Mẹ hái : 44 quả cam.
Chị hái : ....quả cam.
Bài giải Số cam chị hái được là:
85- 44 = 41(quả cam)
Đáp số: 41 quả cam.
- Bảng con c
Sinh hoạt lớp
Tiếp tục xây dựng qui trình sinh hoạt lớp
Hướng dẫn sinh hoạt sao
Tập các động tác quay
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 2.doc