Thi kiểm tra định kỳ cuối kỳ 2 môn thi Tiếng việt – lớp 1 trường tiểu học số 1 Cát Tài

A – KIỂM TRA ĐỌC

 I – ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm)

 II – ĐỌC-HIỂU: ( 3 điểm) - 15 phút

Hãy đọc thầm bài Tập đọc “Bác đưa thư”, sau đó làm các bài tập bên dưới:

Bác đưa thư

Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.

Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.

 Theo Trần Nguyên Đào

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, câu 2 và câu 3; Điền vào chỗ trống ở câu 4:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2741 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi kiểm tra định kỳ cuối kỳ 2 môn thi Tiếng việt – lớp 1 trường tiểu học số 1 Cát Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI Họ và tên : …………………………….…….……...…. Lớp : ………………………….……………….…..……. Số báo danh: …….………………………….….….…. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Ngày 7 tháng 5 năm 2012 Họ tên, chữ ký GT: …………………….. Mã số phách: ……..…… " Điểm bài thi (Bằng số) Điểm bài thi (Bằng chữ) Chữ kí Giám khảo 1 Chữ kí Giám khảo 2 Mã số phách A – KIỂM TRA ĐỌC I – ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm) II – ĐỌC-HIỂU: ( 3 điểm) - 15 phút Hãy đọc thầm bài Tập đọc “Bác đưa thư”, sau đó làm các bài tập bên dưới: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. Theo Trần Nguyên Đào Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, câu 2 và câu 3; Điền vào chỗ trống ở câu 4: Câu 1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Bóc thư đọc ngay. Cất vào tủ Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Cả a và c đều đúng. Câu 2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân. Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư. Chạy đi đưa thư cho mẹ. Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống. Câu 3. Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh? Biết thương người lao động, kính trọng người lao động. Biết kính trọng người già. Là người rất chăm học. Tất cả đều sai. Câu 4. a. Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần oe: ................................................ b. Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần uynh : ........................................ (Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này) B – KIỂM TRA VIẾT: I. Viết chính tả: (8 điểm) Em hãy nghe và viết bài chính tả “Đường vào bản” – 25 phút II. Bài tập: (2 điểm) Làm các bài tập sau : (7 phút) Điền vào chỗ trống vần iêt hay uyêt ? + Trăng kh…… ; s...... chặt tay nhau Điền vào chỗ trống : ng hay ngh ? + .…..ỉ ngơi ; …..ẫm nghĩ TRƯỜNG T.H. SỐ 1 CÁT TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ; NĂM HỌC 2011 – 2012 A – PHẦN ĐỌC: I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1/ Đọc thành tiếng: (7 điểm) - Đọc đúng: (6 điểm) + HS đọc đúng, đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng / phút (6 điểm ) + Nếu HS đọc chưa đúng theo các yêu cầu nêu trên; tuỳ theo mức độ sai sót cụ thể của học sinh, GV đánh giá cho điểm theo các yêu cầu đạt được. Nếu HS đọc sai hoặc đọc ngắt ngứ (dừng quá 5 giây / mỗi tiếng, từ 2 đến 3 tiếng trừ 1 điểm - Tìm và đọc đúng tiếng chứa âm, dấu thanh do GV yêu cầu: (1 điểm) 2/ Đọc hiểu: (3 điểm) Câu 1: Ý c. Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. (0,5 điểm) Câu 2: Ý d. Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống. (0,5 điểm) Câu 3: Ý a. Biết thương người lao động, kính trọng người lao động. (1,0 điểm) Câu 4: Học sinh thực hiện theo yêu cầu, đúng mỗi từ được 0.5 điểm. Nêú học sinh viết tiếng (từ) sai lỗi chính tả thì không có điểm) . B. PHẦN VIẾT: I/ Bài viết : (8 điểm ) Đường vào bản Đường vào bản tôi phải vượt qua con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ đá, nước tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa ghé về thăm bản. Theo Vi Hồng Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, bài viết sạch, đẹp, trình bày cân đối được 8 điểm. Cứ 1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm . Nếu toàn bài chữ viết xấu, bẩn, không biết trình bày, tuỳ theo mức độ trừ dần từ 0,5 đến 1 điểm . II/ Bài tập: (2 điểm) Điền vào chỗ trống Bài tập 1 : (1 đ) Điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm . Bài tập 2 : (1 đ) Điền đúng mỗi âm đầu được 0,5 điểm . 1. Điền vào chỗ trống vần iêt hay uyêt ? - Trăng khuyết ; siết chặt tay nhau 2. Điền vào chỗ trống : ng hay ngh ? - nghỉ ngơi ; ngẫm nghĩ TRƯỜNG T.H. SỐ 1 CÁT TÀI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỌC THÀNH TIẾNG Chọn 1 trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi: Hồ Gươm Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống , mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ , sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son , cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. Theo Ngô Quân Miện Trả lời câu hỏi: -Tìm tiếng trong bài có vần “ ươm”. Sau cơn mưa Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. Mẹ gà mừng rỡ “ tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. Theo Vũ Tú Nam * Trả lời câu hỏi: -Tìm những tiếng trong bài có vần “ ây”. Quả Sồi Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, Quả Sồi ngước nhìn những cành cao trên Cây Sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm trăng sao, sông núi. Thế rồi, Quả Sồi nhờ Cây Sồi đưa nó lên cành cao. Cây Sồi bảo: - Hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác. Theo Xu-khôm-lin-xki Trả lời câu hỏi: -Tìm những tiếng trong bài có vần “ ăm”. Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. Theo Trần Nguyên Đào Trả lời câu hỏi: -Tìm tiếng trong bài có vần “ ươc”.

File đính kèm:

  • docDeDA thi HK2TVLop 11112.doc
Giáo án liên quan