Tài liệu phân phối chương trình Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

 2. Kỹ năng:

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

*- Kĩ năng sống:

 + Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác.

 + Giao tiếp phản hồi lắng nghe cảm nhận trình bày suy nghĩ của bản thân về nội dung và nghệ thuật của truyện.

3.Thái độ:

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả.

III. CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh

 - HS: Soạn bài

 

doc14 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu phân phối chương trình Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. *- Kĩ năng sống: + Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác. + Giao tiếp phản hồi lắng nghe cảm nhận trình bày suy nghĩ của bản thân về nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. III. CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh - HS: Soạn bài IV. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy m/t lại hình ảnh của chú Dế Mèn và cho biết chú là nhân vật như thế nào? 3. Bài mới. HĐ1. GV giới thiệu tiếp HĐ2 * GV: Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong đoạn 2? - Dế mèn coi thường Dế Choắt . - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên . ? Cái tên Dế Choắt do đâu mà có? Do DMèn đặt- một cách chế giễu và trịnh thượng. ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt? ? Vậy dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt hiện lên ntn? ? Khi nói chuyện với Dế Choắt, DMèn đã xưng hô với DChoắt ntn? Hãy n/x cách xưng hô của DM với Dế choắt ? ? Khi DChoắt có ý định nhờ vả DMèn, DM đã có thái độ ntn? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của DM? ? Vì tính hung hăng đó, Dế Mèn đã gây ra chuyện gì? ? Vì sao DM dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ? - Hết coi thường DC, DM lại gây sự với chị Cốc, vì muốn ra oai với DC và muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ ? Hãy n/x thái độ của DM khi gây sự với chị Cốc bằng câu hát? ? Việc DM dám gây sự với Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? ? Vì sao? - Không dũng cảm mà ngông cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC. ? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết ? ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn ? - Quỳ xuống, nâng DC lên mà than, đắp mộ to cho DC, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về DM? – Còn có t/c đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? Có thể tha thứ được không ? - Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi - Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết - Có thể tha thứ vì t/c của DM rất chân thành ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn . Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? - Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương DC, mong DC sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình. ? Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ? - Học sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. * Như vậy, qua câu chuyện trêu Cốc để rồi Dế Choắt phải chết oan, Dế Mèn đã rút ra được bài học: kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải hận suốt đời . Nên biết sống đoàn kết, có tình thân ái . Hoạt động 3 ? Em hãy cho biết nội dung đoạn trích? ? Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật trong truyện này? + Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối lỗi . + Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ . +Cốc : tự ái, nóng nảy . ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản này ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ. HĐ4 - Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế Mèn trêu Chị Cốc II. Đọc- tìm hiểu chi tiết 2. Bài học đường đời đầu tiên : - Dế choắt: Người gầy gò, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, có lớn mà không có khôn => Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. - Dế Mèn: Gọi Choắt là chú mày xưng ta => Trịnh thượng, kẻ cả, khinh rẻ –“ hếch răng lên xì một hơi rõ dài”- lớn tiếng mắng mỏ => Kiêu căng, không quan tâm, giúp đỡ. - Trêu chị Cốc => Muốn ra oai với Dế Choắt . Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn => Xấc xược, ác ý, ngông cuồng - Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận và xót thương . => Dế Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót thương Dế Choắt và nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình . àBài học về thói kiêu căng, bài học về tình thân ái . III. Tổng kết . 1. Nội dung. - Vẻ đẹp cường tráng - tính cách kiêu căng của DM – Bài học đường đời đầu tiên của DM. 2. Nghệ thuật. - Miêu tả sinh động, cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác. * Ghi nhớ: (sgk/T11) IV. Luyện tập . Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt 4. Củng cố: ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? Nghệ thuật của văn bản 5. Hướng dẫn học bài: Luyện tập theo yêu cầu. Học ghi nhớ Chuẩn bị bài : Phó từ ----------------------------------------------------------------- Tiết 75 Ngày soạn. PHÓ TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ : + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. *Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phó từ trong thực tiễn giao tiếp. + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ chia sẻ những kinh nghiệm về cách sử dụng phó từ của bản thân 3.Thái độ: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn: III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN ỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy xác định tên các loại cụm từ va đt,tt trung tâm sau: - Đã đi nhiều nơi -Thật lỗi lạc - Cũng ra những câu đố oái oăm... - Rất ưa nhìn - Vẫn chưa thấy có người nào - Rất bướng 3. Bài mới. HĐ1: GV dựa vào vd trên để dẫn vào bài HĐ2 * GV cho HS đọc VD- bảng phụ ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa, có từ nào là danh từ không ? - Không có DT được bổ sung ý nghĩa ? Những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT gọi là gì ? ? Phó từ là gì? * Xét các VD sau: - Nó đã đi; Tôi cũng ra; - Tôi vẫn chưa thấy. ? Hãy cho biết ý nghĩa của các từ đã, cũng, vẫn, chưa? - Phó từ chỉ thời gian: đã, (đang, sẽ) - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, chưa -> Những phó từ trên không có khả năng gọi tên sự vật, hành động( là hư từ) ? Hãy nhận xét vị trí của phó từ trong các VD sau? * VD: Đã đi, cũng ra, chưa thấy, thật lỗi lạc, soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng. * Bài tập nhanh( Bảng phụ). Xác định vị trí của phó từ trong 2 VD sau: a. Ai ơi chua ngọt đã từng Gừng cay muối mặn ta đừng quên nhau. ( Ca dao) b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. (Tô Hoài) HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: * GV treo bảng phụ * GV cho HS đọc ví dụ ? Hãy tìm phó từ đi kèm với các ĐT, TT: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay? ? Điền các phó từ vừa tìm được vào bảng. Cho biết có những loại phó từ nào? I. Phó từ là gì? 1. Ví dụ: a. Các từ: đã, cũng, vẫn chưa, thật bổ sung ý nghĩa cho các từ đi, ra, thấy, lỗi lạc b. Các từ: được, rất, ra, rất bổ sung ý nghĩa cho các từ: soi gương, ưa nhìn, to, bướng - Từ loại: + Động từ: đi, ra, thấy, soi... + Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng... => Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT. * Chú ý: - Phó từ (cùng với lượng từ) là những hư từ chuyên đi kèm với các thực từ (ĐT, TT) để bổ sung ý nghĩa các thực từ. Phó từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng. - Phó từ thường làm phụ ngữ trong các CĐT. CTT => Phó từ đứng trước hoặc sau động từ và tính từ. * Ghi nhớ: SGK- tr 12. II. Các loại phó từ: 1. Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT a. Chóng lớn lắm. b. Đừng trêu. c. Không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay 2. Điền các phó từ đã tìm được vào bảng sau: Ý nghĩa PT đứng trước PT đứng sau Chỉ q/h thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng Chỉ sự phủ định không Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ k/q và hướng được, ra Chỉ khả năng vẫn,chưa * Ghi nhớ: SGK- tr14 HĐ3 III. Luyện tập: Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn: a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Không: sự phủ định - Còn: sự tiếp diền tương tự - Đã: thời gian - Đều: sự tiếp diễn - Đương, sắp: thời gian - Lại: tiếp diễn - Ra: kết quả và hướng - Cũng: sự tiếp diễn - Sắp : thời gian b.- Đã: thời gian - Được: kết quả Bài 2: * GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn: - Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Độ dài: 3 đến 5 câu - Kĩ năng : có ý thức dùng PT. * Mẫu: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Phó từ: + Đang, đã: thời gian; + Rất : mức độ; + Ra: kết quả 4. Củng cố: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ.Làm bài tập 2,3 ở nhà - Soạn bài mới:Tìm hiểu chung về văn miêu tả ---------------------------------------------------- Gi¸o ¸n ®Çy ®ñ chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng tÝch hîp ®Çy ®ñ kü n¨ng sèng chuÈn n¨m häc ®· gi¶m t¶i ®Çy ®ñ chi tiÕt . Liªn hÖ ®t 0168.921.8668 (GIẢI NÉN ) * Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 ®Çy ®ñ chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng * TÝch hîp ®Çy ®ñ kü n¨ng sèng chuÈn n¨m häc * Gi¶m t¶i ®Çy ®ñ chi tiÕt . *Liªn hÖ ®t 0168.921.8668 GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI ( NGOÀI RA CÒN CÓ NHẬN LÀM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỚI NHẤT VÀ THEO YÊU CẦU CỦA QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ )

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6 chuan co ky nang song moi 2014.doc