Nghiên cứu khoa học ứng dụng được thực hiện để đánh giá một tác động hoặc can 
thiệp. Tác động có thểlà việc sửdụng PPDH, sách giáo khoa, PP quản lý, chính 
sách, công cụmới của GV, cán bộquản lý nhà trường hoặc các nhà quản lý cấp 
quốc gia. Người nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của TÁC ĐỘNG một cách có hệ
thống bằng phương pháp nghiên cứu phù hợp. 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
59 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 1
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Đào tạo viên về nghiên cứu khoa học ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giả thuyết Ha Có, HS sẽ đạt kết quả cao hơn trong môn ngôn 
ngữ sau khi thực hiện phương pháp sắm vai. 
Phép kiểm chứng t-test 
Vấn đề nghiên cứu 2. Số HS trong miền 1 (Giỏi) có tăng lên sau khi sử 
dụng phương pháp sắm vai trong môn ngôn ngữ 
không? 
Giả thuyết Ha Có, số HS trong miền 1 có tăng lên sau khi sử 
dụng phương pháp sắm vai trong môn ngôn ngữ. 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 48
Phép kiểm chứng Chi-square 
Vấn đề nghiên cứu 3. Hứng thú học tập của HS có tăng lên sau khi sử 
dụng phương pháp sắm vai trong dạy môn ngôn 
ngữ không? 
Giả thuyết Ha Có, HS có hứng thú học tập cao hơn sau khi sử 
dụng phương pháp sắm vai trong dạy môn ngôn 
ngữ. 
Phép kiểm chứng t-test hoặc chi-square 
Vấn đề nghiên cứu 4. 
Điểm số của HS có tương quan với hứng thú học 
tập không? 
Giả thuyết Ha Có, hai yếu tố này tương quan với nhau. 
Phép kiểm chứng Độ tương quan 
3. Thiết kế công cụ đo sự sáng tạo của HS trong môn mỹ thuật bằng cách nào? 
Trong môn mỹ thuật, có thể có một số tiêu chí đánh giá như: 
Tiêu chí Điểm 
1. Ý tưởng mới 10 
2. Sáng tạo nguyên bản 10 
3. Đường nét và hình khối 10 
4. Màu sắc và sắc độ 10 
Tổng 40 
Khi có một số tiêu chí đo sự sáng tạo (tiêu chí 1 và 2), có thể tính tổng điểm 
của các tiêu chí này và sử dụng phép kiểm chứng t-test về chênh lệch giá trị 
trung bình điểm số của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 49
C4.  Phần Tài liệu tham khảo trong báo cáo NCKHƯD 
1. Cách áp dụng mẫu của APA (Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ) 
Các hướng dẫn về trích dẫn APA được trình bày tại trang APA Style 
Essentials tại địa chỉ: 
Có thể liệt kê các tài liệu tham khảo theo thứ tự bảng chữ cái của tên tác giả 
như sau: 
 Danh mục tài liệu tham khảo 
[1] Murzynski, J., & Degelman, D. (1996). Ngôn ngữ cơ thể của phụ nữ và 
phán xét liên quan đến lạm dungj tình dục. Chuyên san Tâm lý học XH 
ứng dụng, 26, 1617-1626. 
[2] Paloutzian, R. F. (1996). Dẫn nhập tâm lý học tôn giáo (tái bản lần 2). 
Boston: Allyn and Bacon. 
[3] Wegelman, D., & Harris, M. L. (2000). APA style essentials. Lưu ngày 
18/5/2000, website của Khoa tâm lý, ĐH Vanguard: 
Tài liệu tham khảo đầu tiên là một bài nghiên cứu đã xuất bản, tài liệu thứ 2 
là một cuốn sách, tài liệu thứ 3 là tài liệu trên trang web. Mọi tài liệu tham 
khảo đều phải được trích dẫn trong báo cáo. Thông tin bổ sung về Phong 
cách trích dẫn APA (Hiệp hội Tâm lý học Mỹ) có trên trang web APA Style 
Essentials 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 50
Các phụ chương
  A  KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU TÁC ĐộNG 
  B  KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CỦA DỮ LIỆU BẰNG EXCEL 
  C  PHÉP KIỂM CHỨNG T‐TEST BẰNG EXCEL 
  D  MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG BẰNG EXCEL 
  E  PHÉP KIỂM CHỨNG KHI BÌNH PHƯƠNG 
  F  HỆ SỐ TƯƠNG QUAN PEARSON BẰNG EXCEL 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 51
PHỤ CHƯƠNG A: KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
ỨNG DỤNG 
Tên đề tài: 
N gười N C: 
Tổ chức: 
Bước Hoạt động 
1. Bối cảnh hiện tại 
2. Giải pháp thay thế 
3. Vấn đề nghiên 
cứu 
4. Thiết kế 
5. Đo lường 
6. Phân tích 
7. Kết quả 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 52
PHỤ CHƯƠNG B: KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CỦA DỮ LIỆU 
BẰNG EXCEL 
Dữ liệu thu thập được từ 15 học sinh (A đến O) sử dụng thang đo thái độ với 10 
câu hỏi (Q1 đến Q10). Mỗi câu hỏi có điểm dao động trong khoảng từ 1 đến 6 (1: 
Rất không đồng ý đến 6: Hoàn toàn đồng ý). 
 A B C D E F G H I J K L M N 
1 Học 
sinh Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10 Tổng Lẻ Chẵn 
2 A 3 4 6 2 4 5 3 5 3 6 41 19 22 
3 B 4 5 4 2 5 2 3 3 3 3 34 19 15 
4 C 2 1 2 3 2 1 2 3 3 2 21 11 10 
5 D 1 2 1 1 2 3 2 1 1 2 16 7 9 
6 E 4 6 6 5 4 3 3 4 6 5 46 23 23 
7 F 5 6 5 5 6 5 4 5 6 5 52 26 26 
8 G 3 2 2 3 3 3 2 2 3 2 25 13 12 
9 H 1 1 1 1 2 2 1 2 1 2 14 6 8 
10 I 2 1 1 2 2 3 2 1 2 3 19 9 10 
11 J 4 3 2 5 6 2 5 6 2 3 38 19 19 
12 K 2 3 2 3 4 5 4 6 5 2 36 17 19 
13 L 2 3 2 1 5 2 3 4 2 1 25 14 11 
14 M 6 5 6 4 6 4 6 6 4 3 50 28 22 
15 N 2 3 2 2 1 2 3 3 3 3 24 11 13 
16 O 4 4 5 5 4 4 4 3 3 6 42 20 22 
17 Tương quan Chẵn – Lẻ 0.92 
18 Độ tin cậy Spearman-Brown 0.96 
Các bước kiểm tra độ tin cậy 
1. Tính tổng điểm các câu hỏi chẵn và lẻ. 
Ví dụ. Hàng M = Hàng (B + D + F + H + J) 
2. Tính hệ số tương quan chẵn – lẻ (rhh) sử dụng công thức trong Excel 
CORREL (M2:M16,N 2:N 16) = 0.92 
3. Tính độ tin cậy Spearman-Brown rSB = 2 * rhh / (1 + rhh ) = 0.96 
4. Kết luận nếu dữ liệu đáng tin cậy 
5. 
rSB >= 0.7 Dữ liệu đáng tin cậy 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 53
rSB < 0.7 Dữ liệu không đáng tin cậy 
PHỤ CHƯƠNG C: HÉP KIỂM CHỨNG T‐TEST BẰNG EXCEL 
Phép kiểm chứng t-test được sử dụng để so sánh giá trị trung bình của 2 nhóm đối 
tượng để xác định xem chênh lệch giá trị trung bình có ý nghĩa hay không. Ví dụ: 
điểm số (trên tổng 100 điểm) của 2 nhóm (nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm) 
như sau: 
 A B C 
1 Học sinh Thực nghiệm Đối chứng 
2 1 65 60 
3 2 70 54 
4 3 62 67 
5 4 84 63 
6 5 78 55 
7 6 66 74 
8 7 83 56 
9 8 76 75 
10 9 66 60 
11 10 77 78 
12 Giá trị trung bình 72.7 64.2 
13 Độ lệch chuẩn 7.90 8.84 
14 Chênh lệch 8.5 
15 giá trị p của t-test 0.02 
Các bước kiểm tra ý nghĩa của chênh lệch 
1. Tính trung bình của từng nhóm. Công thức Excel được sử dụng là: 
AVERAGE(B2:B11) 
2. Tính chênh lệch giá trị trung bình = 72.7 – 64.2 = 8.5 điểm 
3. Kiểm tra xem chênh lệch 8.5 điểm có phải xảy ra ngẫu nhiên không. Sử dụng 
công thức tính xác suất (giá trị p) của phép kiểm chứng t-test với công thức 
Excel: 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 54
 TTEST (dãy điểm số 1, dãy điểm số 2, tail, type) với tails (đuôi) và type 
(dạng) là các tham số: 
Đuôi Dạng 
1: Đuôi đơn (giả thuyết có định 
hướng) 
2: Đuôi đôi (giả thuyết không có định 
hướng) 
1: T-test theo cặp 
2: Biến đều (độ lệch chuẩn) 
3: Biến không đều 
Do đó, công thức trong trường hợp này sẽ là TTEST(B2:B11,C2:C11,1,3) và 
chúng ta có giá trị p = 0.02. 
6. Sau khi đối chiếu giá trị p với bảng dưới đây, ta có thể kết luận chênh lệch giá 
trị trung bình là có ý nghĩa. 
Khi Sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình là 
p <= 0.001 
Có ý nghĩa cao 
(Chênh lệch không thể xảy ra do ngẫu nhiên) 
p <= 0.05 
Có ý nghĩa 
(Chênh lệch không phải xảy ra do ngẫu nhiên) 
p > 0.05 
KHÔNG có ý nghĩa 
(Chênh lệch có thể xảy ra có thể do ngẫu nhiên) 
 Bảng B3.4. Kiểm chứng ý nghĩa của chênh lệch giá trị trung bình 
Trong trường hợp này, nhóm thực nghiệm có điểm số cao hơn 8.5 điểm so với 
nhóm đối chứng là do kết quả can thiệp. 
Lưu ý: 
Công thức Excel trong phép kiểm chứng t-test phụ thuộc cũng tương tự đối với phép 
kiểm chứng t-test độc lập và chỉ khác nhau giá trị của dạng tham số (cụ thể là 1). 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 55
PHỤ CHƯƠNG D: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG BẰNG EXCEL 
Chênh lệch giá trị trung bình chuNn (SMD) là thước đo của Mức độ Ảnh hưởng. 
Mức độ Ảnh hưởng (ES) cho chúng ta biết mức độ ảnh hưởng của can thiệp. Đây là 
công thức tính SMD: 
Giá trị TB nhóm thực nghiệm – Giá trị TB nhóm đối chứng 
SMD = 
Độ lệch chuẩn nhóm đối chứng 
Các bước kiểm tra Mức độ Ảnh hưởng 
1. Tính SMD, giả sử giá trị là 0.65. 
2. Giải nghĩa giá trị của ES sử dụng tiêu chí Cohen: 
Giá trị SMD Ảnh hưởng 
Trên 1.00 Rất lớn 
.80 đến 1.00 Lớn 
.50 đến.79 Trung bình 
.20 đến .49 Nhỏ 
Dưới .20 Không đáng kể 
Tiêu chí Cohen 
3. Chúng ta kết luận mức độ ảnh hưởng là Trung bình. 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 56
PHỤ CHƯƠNG E: PHÉP KIỂM CHỨNG CHI‐SQUARE TEST 
Đối với các dữ liệu rời rạc thuộc các nhóm hoàn toàn khác biệt, ta dùng phép kiểm 
chứng khi bình phương (chi-square) để khẳng định nếu sự xuất hiện của nó có ý 
nghĩa không. Ví dụ, chúng ta có số lượng học sinh thuộc hai nhóm thực nghiệm và 
đối chứng thuộc hai phân nhóm Trượt và Đỗ như sau: 
 Đỗ Trượt 
Nhóm thực nghiệm 108 42 
Nhóm đối chứng 17 38 
Các bước kiểm chứng ý nghĩa 
1. Truy cập vào công cụ tính chi-square 
Ví dụ.  
N hập số học sinh như bảng dưới đây: 
2. Ấn nút “Calculate” (Tính) và kết quả sẽ hiện ra. 
3. Sau khi tính giá trị p (p-value) là 9*e-8 (tương đương 0.00000009) với bản tham 
chiếu dùng cho phép kiểm chứng t-test, chúng ta kết luận ma trận kết quả trên là 
có ý nghĩa. 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 57
PHỤ CHƯƠNG F: HỆ SỐ TƯƠNG QUAN PEARSON BẰNG 
EXCEL 
Hệ số tương quan Pearson (r) được dùng như công cụ đo tương quan giữa hai hàng 
dữ liệu từ CÙN G một nhóm quan sát.Ví dụ, chúng ta có kết quả kiểm tra N gôn ngữ 
và Văn học của nhóm 10 học sinh như sau: 
 A B C 
1 Học sinh Ngôn ngữ Văn học 
2 1 65 60 
3 2 75 72 
4 3 85 60 
5 4 80 76 
6 5 58 55 
7 6 72 77 
8 7 54 48 
9 8 87 82 
10 9 92 87 
11 10 60 62 
12 Hệ số tương quan Pearson (r) 0.82 
Các bước kiểm tra hệ số tương quan 
1. Tính hệ số tương quan Pearson sử dụng công thức Excel 
CORREL(B2:B11,C2:C11) 
2. Giải nghĩa giá trị r = 0.82 sử dụng bảng tham chiếu Hopkins: 
Giá trị r Ảnh hưởng 
< 0.1 Không đáng kể 
0.1 – 0.3 Nhỏ 
0.3 – 0.5 Trung bình 
0.5 – 0.7 Lớn 
0.7 – 0.9 Rất lớn 
0.9 – 1 Gần như hoàn hảo 
Bảng B3.5. Bảng tham chiếu Hopkins 
3. Chúng ta kết luận tương quan là Rất lớn. 
A. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG 
 58
Lưu ý: 
1. Trong thực tế, chúng ta chỉ quan tâm tới ảnh hưởng tương quan từ mức 
TRUN G BÌN H và lớn hơn. 
2. Hệ số tương quan chỉ cho ta thấy 2 hàng dữ liệu có sự tương quan. N hưng nó 
không cho chúng ta biết được dữ liệu nào là nguyên nhân và dữ liệu nào là kết 
quả. Trong ví dụ trên, mặc dù chúng ta biết điểm N gôn ngữ và Văn học có sự 
tương quan rất cao nhưng không thể biết được liệu năng lực N gôn ngữ có ảnh 
hưởng đến Văn học hoặc ngược lại. 
3. Tương quan cũng có thể được minh họa bằng biểu đồ trên Excel. 
40
50
60
70
80
90
100
40 50 60 70 80 90 100
Đây là biểu đồ các chấm rời của hai hàng dữ liệu N gôn ngữ và Văn học. Mỗi 
điểm trên biểu đồ biểu thị một học sinh. Sau khi đã vẽ đồ thị, chúng ta có thể 
vẽ đường xu hướng của các điểm trên đồ thị. 
            File đính kèm:
Tai lieu huong dan dao tao vien ve NCKH ung dung.pdf