Nghị quyết hội nghị lần thứ hai BCH TW Đảng (khóa VIII) đã nhấn mạnh: "Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào qúa trình dạy- học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, ."
Trong việc đổi mới, cải tiến phương pháp dạy học, việc phát huy tính tích cực của học sinh có ý nghĩa rất quan trọng. Bởi vì xét cho cùng công việc giáo dục phải được tiến hành trên cơ sở tự nhận thức, tự hành động. Giáo dục phải được thực hiện thông qua hành động và hành động của bản thân (tư duy và thực tiễn). Vì vậy việc khơi dậy, phát triển ý thức, ý chí, năng lực, bồi dưỡng, rèn luyện phương pháp tự học là con đường phát triển tối ưu của giáo dục.
45 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 12225 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng kĩ thuật dạy học khăn trải bàn và bản đồ tư duy trong dạy học chương II phần môn trồng trọt công nghệ 7 để nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 7A3 Trường Thcs Lê Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải dùng phân hoai để bón thúc. (0,25đ)
Vì phân hữu cơ là phân khó tiêu, nên phải hoai mục thì mới bón thúc được và khi bón cần vùi phân vào đất vừa đỡ mất chất dinh dưỡng vừa không làm ô nhiễm môi trường. (0,5đ)
Câu 4: Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ
Các biện pháp chăm sóc cây trồng:
- Tỉa, dặm cây
- Làm cỏ, vun xới
- Tưới, tiêu nước
- Bón phân thúc.
Câu 5:
- Luân canh là làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu bệnh. (1đ)
- Xen canh Sử dụng hợp lí đất đai ánh sáng và tăng sản phẩm thu hoạch. (0,5đ)
- Tăng vụ: Góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. (0,5đ)
Câu 6:
+ Cam, nhãn, quýt: hái 0,5đ
+ Củ mì, đậu phọng: nhỗ 0,5đ
+ Hoa cúc, lúa, bắp cải: cắt 0,5đ
+ Khoai lang, củ từ: đào 0,5đ
PHỤ LỤC III: BẢNG ĐIỂM
BẢNG 1: Bảng thống kê điểm kiểm tra trước tác động:
STT
Nhóm Đối chứng
Điểm
Nhóm Thực nghiệm
Điểm
1
Lê Thị Kiều Hoa
4.5
Nguyễn Thị Tuyết Băng
3
2
Đặng Thị Kim Hồng
4
Phan Thị Kim Cương
3
3
Lê Gia Mẫn
4.5
Hứa Thị Kim Ngân
4.5
4
Trần Ngọc My
4
Võ Quốc Bảo
2
5
Nguyễn Tuấn Anh
3.5
Vương Tấn Đạt
3.5
6
Võ Minh Hiếu
4
Lý Minh Hào
4
7
Trần Văn Hùng
4
Trần Lê Hải Khang
4.5
8
Nguyễn Bình Lộc
4
Nguyễn Duy Khánh
2.5
9
Lại Trần Quang Ngiêm
3
Lê Minh Lộc
4
10
Trần Minh Nguyên
4.5
Đoàn Văn Mẫn
3
11
Bùi Tuấn Thanh
4
Trần Hoàng Nhâm
4.5
12
Võ Thanh Toàn
4.5
Nguyễn Trần Hoài Nhân
4
13
Dương Thành Tới
2
Trần Thanh Phong
2.5
14
Lê Minh Trí
4
Võ Minh Thành
4.5
15
Nguyễn Quốc Việt
4
Đinh Văn Thịnh
3.5
Mốt
4
4.5
Trung vị
4
3.5
Giá trị Trung Bình
3.9
3.5333333
Độ lệch chuẩn
0.6600866
0.8338094
Giá trị p của T-test
0.0965389
XÁC NHẬN CỦA BGH
BẢNG 2: Bảng thống kê điểm kiểm tra sau tác động:
STT
Nhóm Đối chứng
Điểm
Nhóm Thực nghiệm
Nhóm TN
1
Lê Thị Kiều Hoa
5
Nguyễn Thị Tuyết Băng
3
2
Đặng Thị Kim Hồng
5
Phan Thị Kim Cương
7
3
Lê Gia Mẫn
4
Hứa Thị Kim Ngân
8
4
Trần Ngọc My
6
Võ Quốc Bảo
5.5
5
Nguyễn Tuấn Anh
5
Vương Tấn Đạt
6
6
Võ Minh Hiếu
6
Lý Minh Hào
7
7
Trần Văn Hùng
5
Trần Lê Hải Khang
8
8
Nguyễn Bình Lộc
5
Nguyễn Duy Khánh
6.5
9
Lại Trần Quang Ngiêm
4
Lê Minh Lộc
7
10
Trần Minh Nguyên
5.5
Đoàn Văn Mẫn
6.5
11
Bùi Tuấn Thanh
6
Trần Hoàng Nhâm
6.5
12
Võ Thanh Toàn
5
Nguyễn Trần Hoài Nhân
5.5
13
Dương Thành Tới
4.5
Trần Thanh Phong
6
14
Lê Minh Trí
4
Võ Minh Thành
8
15
Nguyễn Quốc Việt
5
Đinh Văn Thịnh
3.5
Mốt
5
7
Trung vị
5
6.5
Giá trị Trung Bình
5
6.266666667
Độ lệch chuẩn
0.681385144
1.474384456
Giá trị p của T-test
0.003416495
SDM
1.858958444
XÁC NHẬN CỦA BGH
PHỤ LỤC IV: ( Kèm đĩa VCD xử lý số liệu)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG NĂM HỌC 2013-2014
1. Tên đề tài: Sử dụng kĩ thuật dạy học khăn trải bàn và bản đồ tư duy trong dạy học chương II phân môn trồng trọt - Công nghệ 7 để nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 7A3 Trường trung học cơ sở Lê Lợi.
2. Những người tham gia thực hiện:
STT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Trình độ chuyên môn
Môn học
phụ trách
Nhiệm vụ trong nhóm nghiên cứu
1
Lâm Thị Trang
THCS Lê Lợi
ĐHSP
Hóa-Công nghệ
2
3. Họ tên người đánh giá 1:……………………………....
Đơn vị công tác:…………………………………………….
Họ tên người đánh giá 2:………………………………
Đơn vị công tác:…….……................................................
4. Ngày họp thống nhất :......................................................................
5. Địa điểmhọp:......................................................................................
6. Ý kiến đánh giá :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
Nhận xét
1. Tên đề tài
Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi
10
2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng.
12
3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;
- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.
13
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện).
6
5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học.
4
6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10
7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu;
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...)
10
8. Kết quả,
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10
9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15
10. Trình bày báo cáo
Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.
10
Tổng cộng
100
Ghi chú:
- Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.
7. Kết quả xếp loại đề tài: …………………………..
Ngày.......tháng........năm 201.......
Người đánh giá thứ hai
Người đánh giá thứ nhất
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG NĂM HỌC 2013-2014
1. Tên đề tài: Sử dụng kĩ thuật dạy học khăn trải bàn và bản đồ tư duy trong dạy học chương II phân môn trồng trọt - Công nghệ 7 để nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 7A3 Trường trung học cơ sở Lê Lợi.
2. Những người tham gia thực hiện:
STT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Trình độ chuyên môn
Môn học
phụ trách
Nhiệm vụ trong nhóm nghiên cứu
1
Lâm Thị Trang
THCS Lê Lợi
ĐHSP
Hóa-Công nghệ
2
3. Họ tên người đánh giá 1:……………………………....
Đơn vị công tác:…………………………………………….
Họ tên người đánh giá 2:………………………………
Đơn vị công tác:…….……................................................
4. Ngày họp thống nhất :......................................................................
5. Địa điểmhọp:......................................................................................
6. Ý kiến đánh giá :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
Nhận xét
1. Tên đề tài
Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi
10
2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng.
12
3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;
- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.
13
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện).
6
5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học.
4
6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10
7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu;
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...)
10
8. Kết quả,
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10
9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15
10. Trình bày báo cáo
Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.
10
Tổng cộng
100
Ghi chú:
- Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.
7. Kết quả xếp loại đề tài: …………………………..
Ngày.......tháng........năm 201.......
Người đánh giá thứ hai
Người đánh giá thứ nhất
File đính kèm:
- NCKH CN7Lam Trang NAM HOC 20132014 HAY.doc