MỤC LỤC
Nội dung Trang
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
II. Mục đích nghiên cứu
III. Nhiệm vụ nghiên cứu
IV. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
V. Phương pháp nghiên cứu
PHẦN II: NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài
I. Đặc điểm tư duy của học sinh
II. Nội dung chương trình Toán 4
III. Những yêu cầu cần đạt khi dạy các bài về tỷ số
IV. Điều tra thực trạng việc giảng dạy các bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỷ số của hai số
Chương II: Rèn luyện một số thao tác tư duy cho học sinh 4 qua việc dạy học một số bài toán về tỷ số.
I. Rèn luyện tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học Toán.
II. Rèn luyện tư duy cho học sinh qua việc tìm lời giải và giải bài toán
III. Rèn luyện tư duy cho học sinh qua việc cho các em tiếp xúc với bài toán có lời giải sai
Chương III: Thực nghiệm sư phạm
I. Mục đích và thực nghiệm
II. Phương pháp thực nghiệm
III. Nội dung thực nghiệm
PHẦN III: KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
48 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện một số thao tác về tỷ số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số của chúng. Hai số có tỉ số là với a, b khác 0, thì em sẽ vẽ sơ đồ như thế nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong SGk và chuẩn bị bài sau.
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là :
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là :
99 - 44 = 45
Đáp số : Số bé : 44
Số lớn : 55
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Dựa vào tỉ số của hai số để vẽ sơ đồ, nếu tỉ số của hai số là a/b với a, b khác 0 thì ta vẽ số thứ nhất là a phần bằng nhau, số thứ hai là b phần như thế.
Tiết 2: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu
Giúp học sinh
Biết cách giải bài toán có dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, phiếu kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141
- GV nhận xét cho điểm học sinh
2. Dạy và học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới:
- GVgiới thiệu: trong giờ học này chúng ta sẽ tìm cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
a.Bài toán 1:
- GV nêu bài toán: Hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số đó . Tìm hai số đó.
GV hỏi;
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV: Bài toán cho ta biết hiệu và tỉ của hai số, rồi yêu cầu tìm hai số, dựa vào đặc đỉêm này nên chúng ta gọi đay là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
- GV yêu cầu học sinh dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- GV yêu cầu HS biểu diễn hiệu hai số trên sơ đồ.
GV nên kết luận về sơ đồ đúng:
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe GV giới thiệu bài
- HS nghe và nêu lại bài toán
+ Bài toán cho ta biết hiệu của hai số là 24 tỉ số của hai số là
- HS: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần bằng nhau.
- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ
24
- GV yêu cầu học sinh đọc sơ đồ và hỏi:
Số bé
Số lớn
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau?
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
+ Vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
+ Vậy giá trị của 1 phần là bao nhiêu?
+ Vậy số bé là bao nhiêu?
+ Vậy số lớn là bao nhiêu?
GV yêu cầu HS trình bày lời giải toán nhắc HS có thể làm gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm số bé với nhau.
2. Bài toán 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán
- GV hỏi : Bài toán thuộc toán nào?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu học sinh hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên?
-GV yêu cầu học sinh nhận xét sau đó kết luận và hỏi:
+ tại sao em lại vẽ chiều dài ứng với 7 phần bằng nhau, chiều rộng ứng với 4 phần bằng nhau?
+ Tìm hai số phần bằng nhau?
+ Hiệu số phần bằng nhau ứng với bao nhiêu mét?
+ Vì sao?
+ Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau
+ Số lớn hơn số bé 24 đơn vị
+ 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau
Giá trị của 1 phần là : 24 : 2 = 12
+ Số bé là : 12 x 3 = 36
+ Số lớn hơn là : 36 + 24 = 60
HS làm bài vào vở
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là :
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn hơn là :
36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
- 1 HS đọc đầu bài
- Bài toán thuộc loại toán tìm hai số khin biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Là 12m
- Là 7/4
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp viết ra giấy nháp
+ 1 HS nhận xét
+ Vì tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật nên biểu thị chiều dài là 7 phần bằng nhau còn chiều rộng là 4 phần bằng nhau
+ Hiệu số phần bằng nhau:
7 - 4 = 3 (phần)
+ 3 phần ứng với 12 m
+ Vì theo sơ đồ chiều dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đầu bài chiều dài hơn chiều rộng 12 m nên 12 m ứng với 3 phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+ Chiều dài hình chữ nhật là :
4 x 7 = 28 (m)
+ Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 - 12 = 16 (m)
-HS trình bày bài vào vở
Bài giải
Ta có sơ đồ
12m
Chiều dài
Chiều rộng
-GV nhận xét cách trình bày của HS
c. Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
2.3. Luyện tập và thực hành:
Bài 1:
-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
-GV yêu cầu HS làm bài
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
7- 4 = 3(phần)
Chiều dài là :
: 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng là :
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số : Chiều dài : 28 m
Chiều rộng : 16 m
-HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
*Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán
*Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
*Bước 3: Tìm giá trị của một phần
*Bước 4 : Tìm các số
-HS đọc đề bài
-Bài toán cho hiệu và tỉ của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên đó là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm bài vở bài tập
Bài giải
Ta có sơ đồ:
123
Số thứ nhất
Số thứ hai
- GV chữa bài sau đó hỏi:
+ Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài vào vở bài tập.
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 2 - 3 (phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là :
82 + 123 = 205
Đáp số : Số thứ nhất : 82
Số thứ hai : 205
-Theo dõi bài chữa của giáo viên
+ Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì số thứ hai là 5 phần như thế.
- HS cả lớp làm bài vào cở bài tập
Bài giải
Ta có sơ đồ
? tuổi
? tuổi
25 tuổi
Tuổi con
Tuổi mẹ
-GV gọi HS đọc bài trước lớp
-GV nhận xét bài làm và cho điểm
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán thuộc loại toán gì?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi của con là :
: 5 x 2 = 10(tuổi)
Tuổi của mẹ là :
10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số : Con : 10 tuổi
Mẹ : 35 tuổi
-1 HS đọc cả lớp theo dõi và nhận xét
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau theo kết luận của GV
-1 HS đọc trước lớp
+ Bài thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số và bằng 100.
+ Tỉ số của hai số là
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
100
?
Số lớn
Số bé
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại các bài tập trong SGK.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 (phần)
Số lớn là :
: 4 x 9 = 225
Số bé là :
225 - 100 = 125
Đáp số : Số lớn : 225
Số bé : 125
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự chữa bài của mình
- 1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
thiết kế phiếu kiểm tra của hai tiết dạy thực nghiệm
phiếu kiểm tra sau khi học bài:
“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Họ tên:
Lớp:
Bài 1: Tổng của hai số là nhỏ nhất có 3 chữ số. Số bé bằng số lớn. Tìm hai số đó
Bài 2 : Sai ở đâu? Sửa cho đúng!
Đề bài : Một cửa hàng lương thực trong một ngày bán được 1350 tấn thóc gồm hai loại thóc nếp và thóc tẻ. Biết số thóc nếp bán được bằng số thóc tẻ. Tính số thóc mỗi loại.
Bài giải
Ta có sơ đồ
1350 tấn
Số thóc nếp
Số thóc tẻ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 4 = 9 (phần)
Số thóc nếp là :
1350 : 9 x 5 = 750 (tấn)
Sốc thóc tẻ là :
1350 - 750 = 600 (tấn)
Đáp số : Thóc nếp : 750 tấn
Thóc tẻ : 600 tấn
phiếu kiểm tra sau khi học bài:
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
Bài 1: Bố hơn con 35 tuổi. Tính tuổi bố, tuổi con biết tuổi con bằng tuổi bố.
Bài 2 : Hiệu của hai số là 60. Tìm hai số đó biết rằng gấp 5 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
Phần III: kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung của đề tài “Rèn luyện một số thao tác tư duy cơ bản cho học sinh lớp 4 qua một số bài về tỉ số”. Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu tôi rút ra một số kết luận sau:
1. Các dạng toán về tỉ số được đưa vào chương trình toán 4 giúp học sinh củng cố khái niệm giải toán (chủ yếu là toán có lời văn), phát triển tư duy và những phẩm chất cần thiết.
2. Quá trình tìm lời giải và giải toán có lời văn nói chung và việc giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó có vai trò quan trọng trong việc rèn luyện và phát tư duy cho học sinh nhất là ở bước phân tích bài toán và nghiên cứu sâu lời giải. Mỗi cách giải mới và đúng được đưa ra sẽ khơi dậy hứng thú của học sinh.
3. Trong quá trình dạy học bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng cần đánh giá đúng vai trò, vị trí tác dụng của bài toán này, cần quán triệt tinh thần đổi mới phương pháp dạy tức là cần phải chú ý tổ chức để học sinh được chủ động, tích cực trong hoạt đông giải toán, tự mình nắm được các bước giải toán và tự mình củng cố, hoàn thiện khả năng giải toán để học sinh không những đạt được mục đích giải được các bài toán mà còn phát huyđược tính sáng tạo, khả năng nhận xét, đánh giá, mở rộng vấn đề toán học. Khoá luận chỉ ra một số biện pháp dạy học giải toán nhằm phát huy tối đa tính tích cực chủ động của học sinh trong quá trình dạy học để rèn luyện và phát triển tư duy cho học sinh.
Qua thực hiện nghiên cứu đề tài này là lần tập dượt đầu tiên nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Bởi vậy tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng bạn bè đồng nghiệp gần xa.
Tôi xin trân thành cảm ơn!
Tài liệu tham khảo
1.Đỗ Trung Hiệu, Nguyễn Hùng Quang, Kiều Đức Thành
Phương pháp dạy học toán 1. NXB Giáo dục, 2000
2. Đỗ Trung Hiệu
Các bài toán điển hình lớp 4 -5. NXB Giáo dục, 2000
3. Hà Sĩ Hồ, Đỗ Đình Hoan, Đỗ Trung Hiệu
Phương pháp dạy toán học. NXB Giáo dục, 1999
4. Phạm Đình Thực
Giải toán tiểu học như thế nào. NXB Giáo dục, 2002
5. Sách giáo khoa 4 cải cách giáo dục. NXB Giáo dục
6. Sách giáo khoa 4. NXB Giáo dục, 2005
7. Trần Ngọc Lan
Rèn luyện tư suy cho học sinh trong dạy toán tiểu học. NXB trẻ, 2007
File đính kèm:
- SKKN Mon Toan lop 4.doc