Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giúp học sinh nâng cao chất lượng môn đá cầu ở trường THCS

Giáo dục thể chất cho trẻ em hôm nay là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng mà cả xã hội đều quan tâm bởi vì “Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai” để ngày mai thế giới có những nhân tài tốt, xã hội có những công dân tốt thì ngay từ ngày hôm nay chúng ta phải đào tạo thế hệ trẻ có kiến thức, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ tốt Nhiệm vụ giáo dục học sinh luôn luôn được quan tâm nhưng quan trọng hơn vẫn là nhà trường, đặc biệt là trường THCS. Bởi vì nhà trường nói chung và trường THCS nói riêng là nơi kết tinh, ươm mầm những nhân tài cho xã hội mai sau.

 Hiện nay, trong công cuộc xây dựng đất nước, đưa đất nước phát triển cùng hoà nhập với các nước tiên tiến trên thế giới. Đảng và nhà nước ta xem giáo dục là “Quốc sách hàng đầu” ngành giáo dục được chú trọng, được các cấp các ngành quan tâm. Chính vì thế học sinh ngày càng được giáo dục một cách toàn diện (văn - thể - mĩ ) khi lớn lên các em là một công dân vừa có trí tuệ vừa có sức khoẻ tốt.

 

doc13 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giúp học sinh nâng cao chất lượng môn đá cầu ở trường THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm soát ¾ sân có trách nhiệm phải đỡ cầu của đối phương rơi vào khu vực của mình sau đó chuyền cầu cho đồng đội. Phản công bằng chắn cầu: Để hạn chế khả năng tấn công của đối phương, đặc biệt là khi họ sử dụng các kỹ thuật xiết cầu, vít cầu gần lưới, thì chắn cầu bằng ngực cho dù chắn không trúng cầu, bị thua diểm, song việc chắn cầu này gây cho đối phương tâm lí căng thẳng khi thực hiện kỹ thuật, chính vì vậy hiệu quả tấn công bị giảm đi. Hơn nữa nếu chắn được cầu thì sẽ thắng điểm trực tiếp. Trong thi đấu, để tăng hiệu quả chắn cầu, nhiều trường hợp cả hai VĐV ở cùng bên cùng nhảy lên chắn cầu gọi là chắn đôi. c/ Một số điều trong luật Đá cầu. * Sân đá cầu. - Sân đá đơn. 11,88m 5,18m 1,98m Sân đá đôi: 11,88m 6,10m 1,98m * Điều 1: SÂN 1.1. Sân thi đấu là một mặt phẳng cứng hình chữ nhật có kích thước chiều dài 11,88m, chiều rộng 5,18m đối với sân đá đơn và 6,10m đối với sân đá đôi tính đến mép ngoài của đường giới hạn. Sân thi đấu không bị vật cản trong khoảng chiều cao 8m tính từ mặt sân. 1.2. Các đường giới hạn: - Đường phân đôi sân: Nằm ở phía dưới lưới, chia sân thành 2 phần bằng nhau. - Đường giới hạn khu vực tấn công cách 1,98m và chạy song song với đường phân đôi sân. Điều 2: LƯỚI 2.1. Lưới rộng 0,75 mét, dài tối thiểu là 7,10m, các mắt lưới có kích thước là 0,019m x 0,019m. Mép trên và mép dưới của lưới được viền bởi một băng vải gập đôi rộng từ 0,04m đến 0,05m và được luồn sợi dây thường hoặc dây nylông giữ cho căng lưới. Lưới được theo trên cột căng lưới, hai cột căng lưới được dựng thẳng đứng ở 2 đầu đường phân đôi của sân thi đấu. Hai cột căng lưới phải để ngoài sân, cách đường biên dọc 0,50m. 2.2. Chiều cao của lưới: 2.2.1 Chiều cao của lưới đối với nữ và nữ trẻ: 1,50m. 2.2.2 Chiều cao của lưới đối với nữ và nữ trẻ: 1,60m. 2.2.3 Chiều cao của lưới đối với thiếu niên: 1,40m. 2.2.4 Chiều cao của lưới đối với nhi đồng: 1,30m. 2.2.5 Chiều cao của đỉnh lưới ở giữa lưới được phép có độ võng không quá 0,02m. Điều 3: CỘT LƯỚI VÀ ĂNGTEN 3.1. Cột lưới phải cao tối đa: 1,70mét. 3.2. Vị trí của các cột lưới được dựng đứng hoặc chôn cố định trên đường phân đôi sân kéo dài cách đường biên dọc sân là 0,50mét. 3.3. Cột Ăngten: Có chiều dài 1,20m; đường kính 0,01m; cao hơn so với mép trên của lưới là 0,44m. Trên cột Ăngten được vẽ bằng những mầu sáng tương phản với tiết diện 10cm. Điều 4: QUẢ CẦU - Cầu đá Việt Nam 202 + Chiều cao 0,131m, rộng 0,06m. + Trọng lượng 14gam (+, -1). Điều 5: ĐẤU THỦ 6.1. Trận đấu đơn diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội có một đấu thủ. 6.2. Trận đấu đôi diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội có hai đấu thủ. 6.3. Trận đấu đội diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội có ba đấu thủ. 6.4. Trận đấu đồng đội diễn ra giữa 2 đội, mỗi đội có tối đa chín đấu thủ và tối thiểu sáu đấu thủ. Thi đấu theo thứ tự: đơn, đôi, đội, đôi, đơn. 6.5. Mỗi đấu thủ chỉ được phép thi đấu không quá 2 nội dung trong nội dung đồng đội (kể cả nội dung 3 đấu thủ). Điều 6. BẮT ĐẦU TRẬN ĐẤU VÀ PHÁT CẦU 12.1. Bên phát cầu trước sẽ bắt đầu hiệp đấu đàu tiên. Bên nào thắng sẽ giành quyền phát cầu ở hiệp thứ hai. 12.2. Phải phát cầu ngay khi trọng tài công bố điểm. Đấu thủ cố tình trì hoãn, trọng tài sẽ nhắc nhở và nhắc nhở đến lần thứ hai thì sẽ bị bắt lỗi và một điểm cho đối phương. 12.3. Khi phát cầu, ngay sau khi đấu thủ tiếp xúc với cầu, tất cả các đối thủ còn lại được phép tự do di chuyển trên phần sân của mình. 12.4. Cấm bất cứ vật trợ giúp nào từ bên ngoài làm tăng tốc độ của quả cầu và sự di chuyển của đấu thủ. 12.5 Phát cầu lại. - Cầu mắc vào lưới khi đang thi đấu, ngoại trừ lần chạm cầu cuối cùng. - Các bộ phận của quả cầu bị rơi ra trong khi thi đấu. - Cầu được phát đi trước khi trọng tài ra ký hiệu phát cầu. - Do khách quan làm ảnh hưởng đến thi đấu. Điều 7: CÁC LỖI 13.1. Lỗi của bên phát cầu: 13.1.1 Đấu thủ phát cầu trong khi thực hiện động tác nhưng giẫm chân vào đường biên ngang hoặc đường giới hạn khu vực phát cầu. 13.1.2 Đấu thủ phát cầu không qua lướihoặc qua nhưng chạm lưới. 13.1.3 Cầu phát chạm vào đồng đội hoặc bất cứ vật gì trước khi bay sang phần sân đối phương. 13.1.4 Quả cầu bay qua lưới nhưng rơi ra ngoài sân. 13.1.5 Đấu thủ phát cầu làm các động tác trì hoãn và làm rơi cầu xuống đất sau khi trọng tài đã ra ký hiệu cho phát cầu (tối đa là 5 giây). 13.1.6 Phát cầu không đúng thứ tự trong thi đấu. 13.2. Lỗi của bên đỡ phát cầu. 13.2.1 Có hành vi gây mất tập trung, làm ồn hoặc la hét nhằm vào đấu thủ. 13.2.2 Chân chạm vào các đường giới hạn khi đối phương phát cầu. 13.2.3 Đỡ cầu dính hoặc lăn trên bất cứ bộ phận nào của cơ thể. 13.3. Lỗi với cả hai bên trong trận đấu. 13.3.1 Đấu thủ chạm cầu ở bên sân đối phương. 13.3.2 Để bất cứ bộ phận nào của cơ thể sang phần sân đối phương dù ở trên hay dưới lưới. 13.3.3 Cầu chạm cánh tay. 13.3.4 Dừng hay giữ dầu dưới cánh tay, giữa hai chân hoặc trên người 13.3.5 Bất cứ phần nào của cơ thể hay trang phục của đấu thủ chạm vào lưới, cột lưới, ghế trọng tài hay sang phần sân đối phương. 13.3.6 Cầu chạm vào trần nhà, mái nhà hay bất cứ bộ phận nào khác. 13.3.7 Nội dung đơn chạm cầu quá 2 lần 13.3.8 Nội dung đôi và đội: 1 đấu thủ chạm cầu quá 2 lần liên tiếp, 1 bên quá 4 chạm. C - KẾT LUẬN I –Bài học kinh nghiệm: Qua quá trình tập luyện giúp học sinh hiểu và nắm bắt được những kỹ thuật đá cầu và yêu thích môn Đá cầu, qua đó học sinh có ý thức tập luyện thường xuyên nhằm tăng cường sức khỏe, vừa được giao lưu giải trí và học hỏi kinh nghiệm với bạn bè xung quanh.Bản thân Tôi là người trực tiếp giảng dạy Tôi nghĩ rằng:bất cứ việc gì nếu có niềm đam mê ,tinh thần thể thao và lòng quyết tâm thì khi thực hiện sẽ mang lại hiệu quả cao,môn đá cầu nói riêng và bất kì môn thể thao nào nói chung cũng đòi hỏi tính nhanh nhẹn,hoạt bát,để nhanh chóng sử lí tình huống đạt kết quả tốt. II – Hướng phổ biến áp dụng đề tài : Học sinh các khối 6,7,8,9 ở trường THCS đều có thể tham gia luyện tập. III- Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài: Trên đây là một số biện pháp tôi đã áp dụng trong quá trình tập luyện của bản thân và cũng đã có được những kết quả khả quan. Tuy nhiên vẫn chưa hoàn chỉnh vì vậy tôi trong thời gian tới tôi sẽ tiếp tiệc nghiên cứu để đề tài được hoàn thiện hơn .Rất mong muốn nhận được sự góp ý chân thành của những đồng nghiệp, các bạn yêu thích thể thao để môn Đá cầu ngày càng phát triển và hoàn thiện. ` Suối ngô, ngày 23 tháng 10 năm 2013 Người viết Phạm Thị Nam NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ. 1.Ưu điểm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2.Tồn tại: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3. Xếp loại: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsang kien the duc mon da cau o truong thcs.doc