Phân phối chương trình môn Giáo dục công dân 7

I/ MỤC TIÊU :

 -Gip hs hiểu thế no l sống giản dị v khơng giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.

 -Hình thnh ở hs thi độ quí trọng sự giản dị, chn thật; xa lnh lối sống xa hoa, hình thức.

 -Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khc về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 -GV: + Tranh ảnh, cu chuyện thể hiện lối sống giản dị.

 + Tham khảo SGV, SGK, gio n.

 -HS : + Đọc tham khảo câu hỏi SGK.

 + Tìm một số cu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía cạnh khác nhau.

 

doc74 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân phối chương trình môn Giáo dục công dân 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m làm cho đất nước phát triển, làm cho dân giàu, nước mạnh, XH cơng bằng, văn minh. HS đọc 123 Hiến pháp 1992. HS đọc các điều 126, 127, 137 Hiến pháp nước CHXHCN VN 1992. Viện kiểm sốt ND cĩ nhiệm vụ thực hành cơng tố và kiểm sốt các hoạt động tư pháp. HS đọc phần nội dung bài học sgk. HS đọc câu hỏi bài tập sgk. III/ Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước : Bộ máy nhà nước bao gồm 4 cơ quan : -Cơ quan quyền lực nhà nước, đại biểu của ND gồm: Quốc hội và HĐNDtỉnh(Tp),HĐND huyện (quận, thị xã), HĐND xã (phường, thị trấn). -Cơ quan hành chính bao gồm: chính phủ và UBND tỉnh (Tp), UBND huyện (quận, thị xã), UBND xã (phường, thị trấn). -Cơ quan xét xử bao gồm: tồ án ND (tối cao, tỉnh, Tp trực thuộc TW), tồ án ND huyện (quận thị xã, Tp trực thuộc tỉnh), các tồ án quân sự. -Cơ quan kiểm sát bao gồm: viện kiểm sát ND tối cao (tỉnh, Tp trực thuộc TW), viện kiểm sát ND huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh), các viện kiểm sát quân sự. * Nội dung bài học : sgk . III/ Luyện tập : d/ Chọn câu trả lời đúng : -Chính phủ làm nhiệm vụ: (2). -Chính phủ do: (2). -UBND do: (3). 4.Dặn dò cho HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 4’ -Học bài và làm các bài tập trong sgk. -Chuẩn bị bài : Bộ máy nhà nước cấp cơ sở . IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Ngày soạn : 15.03.2009 Tiết : 31 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ PHƯỜNG,THỊ TRẤN ) I/ MUC TIÊU: Giúp hs hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn ) gồm cĩ những cơ quan nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan ( UBND, HĐND xã, phường thị trấn ). Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những qui định của chính quyền nhà nước ở địa phương, ý thức tơn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự kỷ cương và an tồn xã hội ở địa phương. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Tranh ảnh về ngày bầu cử HĐND ở địa phương, về các hoạt động của HĐND, UBND HS : Vẽ sơ đồ bộ máy cấp cơ sở. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp : 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ :5’ Câu hỏi : -Bộ máy nhà nước gồm mấy cơ quan? Nêu cụ thể? -UBND làm nhiệm vụ gì? Vì sao được coi là cơ quan chấp hành của HĐND và là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương? Dự kiến phương án trả lời của HS : Bộ máy nhà nước bao gồm 4 cơ quan : -Cơ quan quyền lực nhà nước, đại biểu của ND. -Cơ quan hành chính. -Cơ quan xét xử . -Cơ quan kiểm sát . UBND do HĐND bầu ra để quản lí, điều hành những cơng việc nhà nước ở địa phương theo đúng Hiến pháp và pháp luật, các văn bản của các cơ quan nhà nước và Quốc hội. 3/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 26’ 9’ Hoạt động 1 : GV cho hs tìm hiểu sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở để hs nắm được cơ quan nhà nước ở xã ( phường, thị trấn ) gồm cĩ những cơ quan nào. -Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn) cĩ những cơ quan nào? Từ tình huống pháp luật nêu lên trong sgk, gv nhấn mạnh việc xin cấp lại giấy khai sinh. -Khi cần xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? -Người xin cấp lại giấy khai sinh phải thực hiện vấn đề gì? GV bổ sung: Cần cĩ các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là cĩ thật. GV đưa các tình huống khác: Mẹ sinh em bé. Gia đình em cần xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? +Cơng an xã ( phường, thị trấn ). +Trường THPT. +UBND xã (phường, thị trấn ). Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs làm bài tập c/62 sgk. * Củng cố: -Gv hệ thống vấn đề tiết học. HS nhắc lại sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở đã học ở bài trước. HS đọc tình huống sgk. (phần hỏi và giải đáp pháp luật ) -Người xin cấp lại giấy khai sinh phải: +Đơn xin cấp lại giấy khai sinh. +Sổ hộ khẩu. +Chứng minh nhân dân. Xin cấp giấy khai sinh thì đến UBND xã (phường, thị trấn ). Khi cần sao giấy khai sinh thì đến UBND xã (phường, thị trấn). Chọn các mục A tương ứng với mục B. -A1,A4,A5,A6,A7 B2. -A2,A3 B1. -A9 B3 -A8 B4 I/ Tình huống pháp luật: 1.Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( phường, thị trấn ) cĩ 2 cơ quan: +HĐND (xã, phường, thị trấn ). +UBND (xã, phường, thị trấn ). 2. Việc cấp giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn ). Nơi đương sự cư trú hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện. *Mất giấy khai sinh xin cấp lại cần: -Đơn xin cấp lại giấy khai sinh. -Sổ hộ khẩu. -Chứng minh thư nhân dân. -Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là cĩ thật. 4.Dặn dò HS chuẩn bị tiết học tiếp theo : 4’ Chuẩn bị kỹ phần cịn lại: nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan cấp cơ sở. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Ngày soạn : 22.03.2009 Tiết : 32 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ PHƯỜNG,THỊ TRẤN ) I/ MUC TIÊU: Giúp hs hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn ) cĩ nhiệm vụ và quyền hạn gì ( UBND, HĐND xã, phường, thị trấn ). Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những qui định của chính quyền nhà nước ở địa phương, ý thức tơn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự kỷ cương và an tồn xã hội ở địa phương. Giúp và giáo dục hs biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết cơng việc. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Tìm hiểu kỹ nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp cơ sở. HS : Tìm hiểu thơng tin sgk. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp : 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ :5’ Kiểm tra vở . 3/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 26’ 9’ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu về nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) qua nội dung thơng tin được nêu trong sgk. GV yêu cầu hs nhắc lại bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm cĩ những cơ quan nào? - HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra ? Là cơ quan quyền lực của nhà nước ở địa phương, do ND bầu ra và được ND địa phương giao nhiệm vụ. -HĐND cĩ nhiệm vụ và quyền hạn gì? Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về KT – XH, củng cố quốc phịng, an ninh, khơng ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của ND địa phương đối với cả nước. Giám sát hoạt động thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) về các lĩnh vực KT, văn hố, XH v, khoa học cơng nghệ và mơi trường, quốc phịng, an ninh, trật tự an tồn xã hội. Thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tơn giáo, thi hành pháp luật của nhà nước, xây dựng chính quyền địa phương và quản lí địa giới hành chính của xã (phường, thị trấn). -UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra? - UBND xã (phường, thị trấn) cĩ nhiệm vụ và quyền hạn gì? Thực hiện quản lí nhà nước ở địa phương mình trong các lĩnh vực: đất đai, nơng nghiệp, cơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp, văn hố, giáo dục, ytế, thể dục thể thao. . . Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn XH, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lí hộ khẩu, hộ tịch ở địa phương, quản lí việc cư trú, đi lại của người nước ngồi ở địa phương. -Trách nhiệm của cơng dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập . -Trong câu b câu trả lời nào là đúng? *Bài tập bổ sung: Em hãy chọn ý đúng? Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: HĐND xã (phường, thị trấn). UBND xã (phường, thị trấn). Trạm ytế xã (phường, thị trấn). Cơng an xã (phường, thị trấn). Đồn thanh niên cộng sản HCM xã. * Củng cố: -Gv hệ thống vấn đề tiết học. HS đọc phần thơng tin sgk. -Gồm 2 cơ quan: +HĐND xã, phường, thị trấn. +UBND xã, phường, thị trấn. -Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương. -Quyết định về kế hoạch phát triển KT-VH, giáo dục, an ninh ở địa phương. UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND. -Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐNDxã (phường, thị trấn) . Phịng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước, bảo vệ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, các quyền lợi và lợi ích hợp pháp khác của cơng dân, chống tham nhũng, chống buơn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn XH khác +Tơn trọng và bảo vệ. +Làm trịn trách nhiệm, nghĩa vụ. +Chấp hành nghiêm chỉnh những qui định của pháp luật. +Chấp hành những qui định của chính quyền địa phương. -Hs đọc lần lượt các câu hỏi sgk. II/ Tìm hiểu về nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp cơ sở 1.Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn) : HĐND xã (phường, thị trấn) do ND xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra. Nhiệm vụ và quyền hạn: + Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng để xây dựng và phát triển KT – XH, củng cố quốc phịng, an ninh ở địa phương. + Giám sát hoạt động thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) . + Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) về các lĩnh vực KT, văn hố, XH, khoa học cơng nghệ và mơi trường, quốc phịng, an ninh, trật tự an tồn xã hội. Thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tơn giáo, thi hành pháp luật của nhà nước, xây dựng chính quyền địa phương và quản lí địa giới hành chính của xã (phường, thị trấn). 2.Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn) : UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra, cĩ nhiệm vụ và quyền hạn: +Quản lí nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. +Tuyên truyền và giáo dục pháp luật. +Đảm bảo an ninh trật tự an tồn xã hội. +Phịng chống thiên tai, bảo vệ tài sản. +Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội. II/ Luyện tập : b.UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND trực tiếp bầu ra. *Bài tập bổ sung: Câu đúng: a, b, c, d. 4.Dặn dò cho HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 4’ -Học bài . -Làm các bài tập cịn lại . -Xem lại nội dung các bài đã học chuẩn bị cho tiết ngoại khố. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docGDCD 74 cot ca nam 2009.doc