I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/Kiến thức : Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đ , 50 000 đ, 100 000đ
2/Kĩ năng : Biết thực hiện các phép tính + , - các số với đơn vị tiền Việt Nam Bước đầu biết đổi tiền
3/Thái độ : Ham thích học môn toán
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : SGK , tiền
2/Học sinh : SGK , VBT
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2659 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Toán Tuần 30 - Bài: Tiền Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TOÁN TUẦN : 30
BÀI : TIỀN VIỆT NAM
NGÀY THỰC HIỆN :
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/Kiến thức : Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đ , 50 000 đ, 100 000đ
2/Kĩ năng : Biết thực hiện các phép tính + , - các số với đơn vị tiền Việt Nam Bước đầu biết đổi tiền
3/Thái độ : Ham thích học môn toán
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : SGK , tiền
2/Học sinh : SGK , VBT
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 147 _
2 hs lên bảng làm , mỗi hs một bài
GV nhận xét
3/Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA T
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
*Giới thiệu
-Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền Việt Nam
- HS nghe giới thiệu
15’
*Hoạt động 1 : Giới thiệu tờ giấy bạc
200 00Đ, 50 000Đ, 100 000 Đ
-GVcho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi trên tờ giấy bạc
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận biết :
+Tờ giấy bạc loại 20 000đ có vòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000
+ Tờ giấy bạc loại 50 000đ có vòng chữ “Năm mươi nghìn đồng “ và số 50 000
Tờ giấy bạc loại 100 000đ có vòng chữ “Một trăm nghìn đồng “ và số 100 000
SGK
20’
*Hoạt động 2 : Bài tập
+Bài 1 : Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán hỏi trong mỗi ví có bao nhiêu tiền ?
-Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền , chúng ta làm như thế nào ?
-Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền ?
-Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc
trong từng chiếc ví .
-Chiếc ví a có
10000+20 000 + 20 000 = 50 000 đ
-Số tiền trong chiếc ví b
10 000 + 20 000 + 50 000 +10 000 = 90 000 đ
-Số tiền trong chiếc ví c
20 000 + 50 000 + 10 000 + 10 000 = 90 000đ
-Số tiền trong chiếc ví d
10 000 + 2000 + 500 + 2000 = 14 500đ
-Số tiền trong ví e
50 000 + 500 + 200 = 50 700 đ
+Bài 2 -Gv gọi 1 hs đọc đề
-1 HS đọc đề
VBT
-GV yêu cầu hs tự làm bài
-1 HS lên bảng làm.Cả lớp làm trong VBT
Giải
Số tiền Mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là :
15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
Số tiền Cô bán hàng phải trả cho mẹ Lan là
50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
Đáp số : 10 000 đồng
+Bài 3-Yêu cầu hs đọc đề trong SGK
- HS cả lớp đọc thầm
-Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền
-Mỗi cuốn vở giá 1 200 đồng
-Các số cần điền vào chỗ trống là những số như thế nào ?
-Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở
-Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta làm như thế nào ?
-Ta lấy gía tiền của một cuốn vở nhân với 2
-Gvyêu cầu hs làm bài,sau đó chữa bài
-1 HS lên bảng làm,hs khác làm trong VBT
+Bài 4 :Bt yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Điền số thích hợp vào chỗ trống
-Em hiểu bài làm mẫu như thế nào ?
-HS trả lời theo suy nghĩ
-BT này là BT đổi tiền . Phần đổi tiền ở BT mẫu có thể hiểu là: có 80 000đ trong đó có các giấy bạc là 10 000đ , 20 000đ
50 000đ , hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ ? Giải câu hỏi này ta thấy mỗi loại tờ giấy bạc trên có 1tờ thì đủ 80 000đ , ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc
-Có 90 000đ trong đó có cả 3 loại tờ giấy bạc là 10 000đ 20 000đ 30 000đ . Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ ?
-Hs trả lời
-Vì sao em biết như vậy ?
-Vì 10 000 + 10 000 + 20 000 + 50 000 =
90 000đ
-yêu cầu 1 hs lên bảng điền vào bảng
- HS lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột cửa hàng 90 000đ
-Yêu cầu hs tiếp tục làm bài
-1 HS lên bảng làm,hs cả lớp làm vào VBT
4/Củng cố . GV nhận xét tiết học
5/Dặn dò : Bài nhà : Về nhà làm bài tập luyện tập thêm
Chuẩn bị : Luyện tập
+Các ghi nhận lưu ý :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- BAI 148 TOAN.doc