I-Mục đích yêu cầu:
_Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
_Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm .
II-Chuẩn bị:
1/Giáo viên : Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 1 và 4 lên bảng phụ ,
2/Học sinh SGK , VBT
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 6667 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Luyện từ và câu Tuần 30 - Bài: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 30
BÀI :ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
DẤU HAI CHẤM
NGÀY THỰC HIỆN:
I-Mục đích yêu cầu:
_Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
_Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm .
II-Chuẩn bị:
1/Giáo viên : Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 1 và 4 lên bảng phụ ,
2/Học sinh SGK , VBT
III-Hoạt động lên lớp:
1/Khởi động : 2’ hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : Nêu các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bóng : Bóng chày, bóng chuyến V..V
Tương tự tiếng : chạy, nhảy, đua : nhảy dây, nhảy xa, đua voi, đua thuyền V…V
GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Bài mới
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
40’
1.Giới thiệu bài
_Trong giờ Luyện từ và câu này các em sẽ đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? , sau đó luyện tập cách sử dụng dấu hai chấm .
2/Hoạt động Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 1.
_Gọi 1 HS đọc đề bài.
_GV gọi 1 HS đọc lại 3 câu văn trong bài
_GV hỏi : Voi uống nước bằng gì ?
_Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào ?
_Yêu cầu HS làm tiếp bài .
_GV nhận xét
+GV chốt : qua bài tập 1 ta thấy có nhiều cách để xác định Bộ phận trả lới cho câu hỏi Bằng gì ? Đó là tự đặt câu hỏi rồi trả lời hoặc trong câu đó có chữ bằng thì đằng sau nósẽlà bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
+BaØi 2.
_GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
_GV hỏi trong các câu hỏi ở bài tập 2 đều có cụm từ nào ?
_GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện hỏi –đáp theo cặp , sau đó gọi 3 cặp HS thực hiện theo 3 câu hỏi trước lớp .
_GV chốt : Đây là những câu hỏi rất gần gũi với các bạn . vậy để trả lời đúng các câu hỏi có cụm từ bằng gì thì các bạn phải vận dụng những gì mình đã học hoặc tận mắt nhìn thấy để trả lời , thì câu trả lời mới chính xác .
+Bài 3 :
_Yêu cầu HS đọc hướng dẫn trò chơi . Sau đó thực hiện chơi theo cặp .
_GV quan sát
_Gọi 5 đôi thực hành trước lớp
_GV nhận xét tuyên dương
+GV chốt Qua trò chơi thầy nhận thấy các bạn……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………..
Bài 4 :
_Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
_GV hỏi : Các em đã biết những dấu câu nào trong các bài viết chính tả .
_Em hãy nhớ lại các dấu câu đã được viết trong các bài chính tả , sau đó chọn dấu câu thích hợp để điền vào các ô trống trong bài .
_GV cho HS làm bài .
_GV sửa bài
_Trong câu a có gì đặc biệt ?
_Vậy trước lời nói của một người ta dùng dấu gì ?
_Đọc kĩ câu b chúng ta sẽ thấy đằng sau ô trống là phần liệt kê các vật dụng ở nhà dưỡng lão . như vậy chúng ta sẽ điền dấu gì ?
_Tương tự câu c .
+GV chốt : Ngoài cách dùng dấu hai chấm để chỉ lời nói trực tiếp , người ta còn dùng dấu hai chấm để liệt kê sự việc
_Nghe GV giới thiệu bài.
_1HS đọc yêu cầu trước lớp.
_1 HS đọc trước lớp .
_Voi uống nước bằng vòi .
_Gạch chân dưới bằng vòi .
_1HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở
b/Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính .
c/Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình .
_1HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi SGK
_HS : bằng gì ?
_HS thực hiện thực hiện theo yêu cầu .
_Các cặp HS tiến hành hỏi đáp theo câu hỏi và câu trả lời có cụm từ “Bằng gì “
_HS trao đổi
_Ví du ï:Hằng ngày,bạn đến trường bằng gì?
_Tôi đến trường bằng xe đạp .
_Chọn dấu câu để điền vào ô trống .
_Dấu chấm , dấu phẩy, dấu chấm phẩy , dấu chấm cảm , dấu chấm lửng, dấu hai chấm ….
_HS làm bài
_Lời nói của một người .
_Dấu hai chấm
_HS Nêu .
_HS nhắc lại
SGK
Bảng phụ
SGK
VBT
4/Củng cố: Nhận xét tiết học.
5/Dặn dò : Bài nhà : Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập .
Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ : Các nước , dấu phẩy
+Các ghi nhận lưu ý :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TUAN 30 LTVC.DOC