I.Mục đích yêu cầu: -Củng cố cho học sinh nắm vững khái niệm về động từ và các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và ý nghĩa thời gian.
-Nhận biết được động từ và các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ trong đoạn văn đoạn thơ.
-Biết tìm các từ bổ nghĩa cho động từ phù hợp. Có ý thức sử dụng từ đúng, yêu quý Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập.
1 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện Tiếng Việt Luyện tập về động từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện T.Việt Luyện tập về động từ.
I.Mục đích yêu cầu: -Củng cố cho học sinh nắm vững khái niệm về động từ và các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và ý nghĩa thời gian.
-Nhận biết được động từ và các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ trong đoạn văn đoạn thơ.
-Biết tìm các từ bổ nghĩa cho động từ phù hợp. Có ý thức sử dụng từ đúng, yêu quý Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Hướng dẫn luyện tập.
*Ôn lại kiến thức động từ:
Bài 1:Gạch dưới động từ trong các câu thơ sau. Chọn từ chir thời gian( đã ,vẫn ,dang) thích hợp vào chỗ trống trong những câu thơ sau. a)ôi……còn đây của các em.
Chồng thư mới mở Bác…..xem
Chắc Người thương lắm lòng con trẻ
Nên để bâng khuâng gió động rèm.
b) ……Như xưa vườn dừa quê nội
Sao lòng tôi bõng thấy bâng khuâng.
Ôi thân dừa…..hai lần máu chảy
Biết bao đau thương, biết mấy oán hờn
*Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
Thứ tự cần diền là: vẫn, đang, vẫn, đã.
Bài 2:Chọn từ chỉ thời gian thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
“Chị Nga ơi, em……..đi công tác ở Việt Trì. Lần này, em…..ghé thăm chị. Em…..nói thì em…..thực hiện.
* +Các từ cần điền là: Sắp, sẽ đã sẽ.
Bài 4: Tìm từ chỉ thơì gian dùng sai trong các câu dưới đây, rồi sửa lại cho đúng.
a)Nó đang khỏi ốm từ tuần trước.
b)Mai nó về thì tôi sẽ đi rồi.
c)Ông ấy đã bận nên không tiếp khách.
d)Năm ngoái bà con nông dân đã gặt lúa thì bị bão. *Chốt lại bài đúng
a.đang-> đã b. sẽ->đã c.đã->đang
d.đã -> đang (sắp)
+Thêm vào trước nó một từ chỉ mệnh lệnh được không. Nếu được thì đó là động từ.( hãy đừng , chớ,…)
+Có thêm vào sau nó một từ chỉ sự hoàn thành. Nếu được thì đó là động từ. (xong, rồi…)
*Đọc đề.
Tìm động từ sau đó thêm từ chỉ thời gian.
*Học sinh làm vào vở.
+Báo cáo kết quả.
+Nhận xét
*Học sinh làm vào vở.
+Báo cáo kết quả.
+Nhận xét
-Tìm từ chỉ thời gian dùng sai và sửa.
-Báo cáo.
-Nhận xét.
File đính kèm:
- dfjahiuweyflknmakdslfjpoawjefiahklfdnajk (101).doc