Lịch báo giảng Tuần thứ 25 Lớp 2

I. Mục tiêu

 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác

 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.

 - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

* KNS: KN thể hiện sự tự tin , tự trọng khi đến nhà người khác

II. Chuẩn bị

1. GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận

2. HS: SGK.

3. PP: Thảo luận nhóm

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần thứ 25 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y ý kiến thảo luận. Ví dụ: 1.Cây cam. 2.Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. 3.Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. + Cây pơmu, bạch đàn, thông,…. + Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng… - HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Thöù saùu, ngaøy 25 thaùng 02 naêm 2011 MOÂN: CHÍNH TAÛ Baøi: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. HS: Vở III. Caùc hoaït ñoäng Caùc böôùc leân lôùp Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ : 3. Baøi môùi a/Giôùi thieäu: b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng v Hoaït ñoäng 1: Hoaït ñoäng 2: 4. Cuûng coá: 5. Daën doø: - Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: + số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,… - Nhận xét, cho điểm HS. - Bé nhìn biển. - Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. - Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 -Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết sai nhiều lỗi phải viết lại. - Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói? - Hát + KTSS - 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. - Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết hoa. - Để cách một dòng. - Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. - nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,… - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,… - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,… - Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi MOÂN: TAÄP LAØM VAÊN Baøi: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày(BT1,2). - Biết nhìn tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các CH về cảnh trong tranh(BT3). * KNS: Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) HS: SGK. PP: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống III. Caùc hoaït ñoäng Caùc böôùc leân lôùp Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ : 3. Baøi môùi a/Giôùithieäu: b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng : 4. Cuûng coá: 5: Daën doø : - Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. - Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS. - Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển. - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc đoạn hội thoại. - Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? - Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? - Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. - Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. -Thảo luận cặp đôi: a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./… b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./… - Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./… + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. MOÂN: TOAÙN Baøi: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút; - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút. - HS làm được các BT1,2,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Caùc hoaït ñoäng Caùc böôùc leân lôùp Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ : 3. Baøi môùi a/Giôùithieäu: b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng : v Hoaït ñoäng 1: v Hoaït ñoäng 2 4. Cuûng coá: 5. Daën doø: - Giờ, phút. -1 giờ = ….. phút. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - GV nhận xét - Thực hành xem đồng hồ. - Thực hành - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: - Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: - Hoạt động: “Tưới rau” - Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” - Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Trả lời câu hỏi của bài toán. - Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” - Thi quay kim đồng hồ. Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - 1 giờ = 60 phút. - HS thực hành. Bạn nhận xét - HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. - 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. Sinh hoaït lôùp

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 25 NE.doc
Giáo án liên quan