Giáo án Tuần 26 Lớp 2A chuẩn

 1: kiến thức

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

 - Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5).

 - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?).

 2: kỹ năng

- Tự nhận thức: + Xác định giá trị bản thân;

 + Ra quyết định;

 + Thể hiện sự tự tin

 3: Thái độ

- Chú ý nghe giảng

- Yêu thích môn học

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 26 Lớp 2A chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếp sức. -KNS:Chia làm 3 nhóm chơi thi kể tên một số loài cây. -Phổ biến cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi. - Cùng HS nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò.(2’) - Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Loài vật sống ở đâu? -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới. - HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. -HS thảo luận và ghi vào phiếu. - HS dừng thảo luận. Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bảng. - HS các tổ đi quan sát, đánh giá lẫn nhau. -HS chia 3 nhóm. - Lắng nghe và thực hiện. -HS chơi - Cùng GV nhận xét và bình chọn. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. -------------------------------- ----------------------------------- Toán Tiết 1 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Bài tập cần làm: Bài 2,3,4. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 1. 3 cm, 4 cm, 5 cm 2. 5 cm, 12 cm, 9 cm - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b.Hoạt động 1. Thực hành Bài 2: Gọi HS nêu đề bài. - HS tự làm bài. -GV theo dõi hướng dẫn HS - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. - HS tự làm bài. . - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Thi đua: giải bằng 2 cách. - Nêu yêu cầu bài tập. - Chú ý: + Nếu còn thời gian, có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. + Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, …, DH = 4cm, … - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò.(2’) - Hệ thống bài học. - Nhắc hoàn thiện các bài tập ở nhà. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu đề bài. - Tự làm bài: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu đề bài. - Tự làm bài: Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm - Nhận xét, đánh giá. - HS 2 dãy thi đua. -HS nêu - Lắng nghe, thực hiện. a. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. - HS nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 2 SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. b. Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? * Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Nhận xét, sửa sai. * Đọc cho HS viết chính tả. - Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách trình bày,… - Đọc cho HS viết. * Đọc soát lỗi * Thu vở, chấm bài - Thu 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò.(2’) -Gọi HS thi tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. -Tuyên dương đội thắng cuộc. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi, đọc thầm theo. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang. - HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe, viết bài. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a. giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b. sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, mứt. - HS thi đua tìm từ. - Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 3 Thể dục (GV chuyên) Tập làm văn Tiết 4 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. Mục tiêu: -Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. -Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. * Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ cảnh biển. BP viết các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Yêu cầu lên sắm vai tình huống: - HS1: Hỏi mượn cái bút. - HS2: Nói lời đồng ý. - HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HDHS làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu KNS: - Yêu cầu nêu các tình huống. - Các nhóm thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2. - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo tranh. + Tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu viết bài vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. * Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ. b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ. c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét, bổ sung. * Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng. - Sóng biển xanh nhấp nhô. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Nêu miệng. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. Chính tả Tôm càng và cá con Chép lại chính xác đoạn văn Tôm càng và cá con.. Trình bày đúng đoạn cần viết. Giáo dục HS tính cẩn thận chịu khó rèn chữ đẹp. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GTB: Ôn tập 2. Hướng dẫn chép -GV treo bảng phụ đã viết mẫu chuyện. §ọc mẫu 1 lần bài chính tả. Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả -Hướng dẫn HS trình bày đoạn chép. 2.2 HS chép bài vào vở : 2.3-GV chấm, chữa bài 3/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 §iÒn vµo chç trèng: 1, dÇy, giÊyhay rÇy: 2, dÇu, giÊu hay rÇu: -GV cho HS làm bài tập -GV cho lớp làm vào vở 3.Củng cố: -2 HS đọc lại bài tập của mình cho lớp nghe. -GV nhận xét tiết học -3 HS đọc bài chính tả ở đoạn bảng phụ. -HS mở vở chép bài dưới sự hướng dẫn của GV -GV chấm 1 số vở 1 HS nói yêu cầu của bài .HS làm vào vở -quÊy rÇy, b¸nh giÇy, bä rÇy, dÇy máng, bÒ dÇy, giÇy dÐp. - má dÇu, giÇu cã, buån rÇu mÆc dÇu,giÇu sang, h¾c x× dÇu, rÇu rÜ. -HS lắng nghe ----------------------------------------- Toán Ôn tập I. Mục tiêu: -Củng cố lại cách tìm số bị chia -Biết giải bài toán có một phép nhân - NhËn biÕt chu vi h×nh tam gi¸c, chu vi h×nh tø gi¸c. - BiÕt tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c, chu vi h×nh tø gi¸ckhi biÕt ®ä dµi mçi c¹nh cña nã II.Chuẩn bị -Hình tam giác, tứ giác. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ 2.Bài mới: Bài tập: Bài 1: GV HD HS giải bài tập. -Gọi HS nhắc lại muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? -Gọi HS lên bảng giải, lớp theo dõi làm vào vở. Bài 2: GV cho 1 HS nói yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét, sửa. Bài 3: -Hướng dẫn HS thực hành. Lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 4: Gọi HS đọc đề. -GV ghi đề lên bảng yêu cầu HS làm -Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: -GV dặn HS về học bài -GV nhận xét tiết học -1 HS đọc yêu cầu. -HS nhắc lại -Lớp làm vào vở: y : 2 = 3 y : 3 = 5 y : 3 = 1 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 1 x 3 y = 6 y = 15 y = 3 -HS tự giải. Giải: Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (lít ) Đáp số: 18 lít A B C -Tương tự hình tam giác ở trên. A B D C -1 HS nêu yêu cầu -HS làm a)Chu vi hình tam giaùc laø : 20 + 30 + 40 = 90 (dm) b)Chu vi hình tam giaùc laø : 8 + 12 + 7 = 27 (cm) -HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • doctuan 26.doc
Giáo án liên quan