I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Tuần 6 Lớp 5 Năm 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: -Nêu kết quả quan sát .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới – GV ghi tựa
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát.
Bài 1: Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa.
Đoạn a: Cho HS đọc 3 đoạn văn .
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
-Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
Đoạn b:
+Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét nhóm bạn
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
- GV nhắc nhở.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu HS trình bày dàn ý
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp.
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- HSát
- HS nêu kết quả quan sát(1em)
Hoạt động lớp, nhóm đôi
- HS đọc 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời.
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời - câu mở đoạn.
- Thời gian liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày:
+ sáng: phơn phớt màu đào
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn.
- Đại diện nhóm báo cá kết quả
- Nhận xét nhóm bạn
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- HS trình bày dàn ý
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
................................. & ....................................
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết:
- So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải toán tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó .
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2 Giới thiệu bài mới – GV ghi tựa
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bai 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
Bài 2: a,d .
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
Bài 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV phân tích đề
- Yêu cầu HS trình bài giải
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
- HS hát
Bai 1: SGK(trang 31)
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài (2em)
- Nhận xét bài bạn
Bai 2:a,d: SGK(trang 31)
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài (2em)
- Nhận xét bài bạn
Bai 4: SGK(trang 32)
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe
- HS trình bài giải(1em)
- Nhận xét bài bạn.
................................. & ....................................
Tiết 3 : Thể dục
(Cơ Gấm lên lớp)
................................. & ....................................
Tiết 4: ĐỊA LÍ
ĐẤT VÀ RỪNG
I./Mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.
+Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đát phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập năm trên bản đồ: đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
**GDTKNL&HQ:+Rừng cho ta nhiều gỗ.
+Một số biện pháp bảo vệ rừng:Khơng chặt phá, đốt rừng…
II/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” Gọi HS trả bài
- Biển nước ta thuộc vùng biển nào?
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. Giới thiệu bài mới - “Đất và rừng”
a. Các loại đất chính ở nước ta
* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
- Yêu cầu cả lớp quan sát lược đồ.
- Giáo viên treo lược đồ lên bảng
- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu.
- Yêu cầu mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất.
- Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa đến loại đất nào giáo viên đính băng giấy ghi sẵn vào bảng phân bố (kẻ sẵn ở giấy A0).
- GV chốt ý đúng.
+ Bước 3:
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời:
1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí?
2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải tạo đất?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu hỏi
- Chốt đưa ra kết luận - ghi bảng
*DGBVMT:Nước ta cĩ nhiều loại đất,nhưng diện tích lớn hơn cả là đất fe-pa –lit màu đỏ hoặc màu vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng.Việc sử dụng đất cần đi đơi với bảo vệ và cải tạo.
b. Rừng ở nước ta
+ Bước 1:
+ Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK .
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
+**Nêu một số lợi ích từ rừng mang lại?
+ Bước 2:
- GV sửa chữa – và rút ra kết luận*GDBVMT:Nước ta cĩ nhiều rừng,đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.Rừng rậm nhiệt đới tập chung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.Rừng cĩ tác dụng điều hịa khí hậu,che phủ đất,giữ nước,ngăn giĩ…Ngồi ra,rừng cịn cung cấp cho ta nhiều gỗ quý và lâm sản khác.
3 . Vai trò của rừng
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận
**Để bảo vệ rừng:
+ Nhà nước và người dân phải làm gì ?
+Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
- Cho đại diện nhĩm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét
**GV: Nhận xét.Cần cĩ ý thức bảo vệ mơi trường đang sinh sống (khơng bắn giết chim thú,khơng chặt phá đốt rừng…phá hoại mơi trường.)
4. Củng cố – dặn dị.
-Tĩm tắt lại kiến thức đã học .
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng
- Hát
- Học sinh trả lời (2em)
- Lớp nhận xét
- Thảo luận nhóm đôi
- HS quan sát trao đổi thống nhất
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Học sinh nghe
- HS đọc thông tin SGK
- HS trả lời
- HS lắng ghe
- HS đọc thơng tin SGK
- HS chỉ trên lược đồ
- HS trả lời
- HS lắng ghe
- HS đọc thơng tin SGK
- Hoạt động nhóm đơi .
- Trao đổi thống nhất kết quả
- Đại diện nhĩm báo cáo
- Nhận xét nhĩm bạn
................................. & ....................................
Tiết 5 : SINH HOẠT CHỦ NHIỆMTUẦN 6
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
- Thực hiện khá tốt việc tiết kiệm đđiện, nước.
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần 7:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 7.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
…………………………………&…………………………………
File đính kèm:
- GIAO AN HAY LOP 5 TUAN 6xong2013 CO TICH HOP DAY DU.doc