Lịch báo giảng - Tuần 29 Cách ngôn Đi một ngày đàng,học một sàng khôn

I. Yêu cầu cần đạt

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- HiÓu ND: Nhờ những quả đào, ông biết được tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)

*KNS: Tự nhận thức- Xác định giá trị bản thân.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng - Tuần 29 Cách ngôn Đi một ngày đàng,học một sàng khôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vuông nhỏ ? - GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 và hỏi : + Có bao nhiêu hình vuông ? Hỏi : + 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn , bên nào có nhiều hình vuông hơn ? + 234 và 235 số nào bé hơn , số nào lớn hơn ? Giảng: Trong toán học việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng . Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau . + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 . + Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 . + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 . Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 234 b. So sánh 194 và 139 : - Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông và 139 hình vuông . - Hướng dẫn so sánh 193 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng . c. So sánh 199 và 215 : Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông và 215 hình vuông . ( Tương tự như so sánh 194 và 139 ) Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị . 2. Luyện tập - thực hành: Bài 1/148 SGK Bài 2a/148 SGK(2b,c HS khá, giỏi) Hỏi : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Để tìm được số lớn hơn ta phải làm gì ? Bài 3(dòng 1)/148 SGK (dòng 2,3 HS khá,G) - Yêu cầu các em tự làm bài và đếm theo các dãy số vừa lập được. 3. Củng cố - dặn dò : Dặn : Về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số . *HS1: Đọc các số: 811, 244, 672, 907 HS2: Đọc các số tròn chục từ 800 đến 990 . - Có 234 hình vuông - Có 235 hình vuông . - 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông . - 234 bé hơn 235 235 lớn hơn 234. - Chữ số hàng trăm cùng là 2 . - Chữ số hàng chục cùng là 3 . - 4 bé hơn 5 . - HS quan sát và nêu : 193 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông , 139 hình vuông ít hơn 193 hình vuông . - Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194 . (, =) 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 < 192 749 < 549 - Tìm số lớn nhất và khoanh vào đó . - Phải so sánh các số với nhau . 695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất 751 là số lớn nhất vì có hàng chục lớn nhất 979 là số lớn nhất vì có hàng đơn vị lớn nhất . - HS làm bài và đọc . - HS lắng nghe và ghi nhớ . ………………………………………… LUYỆN ÂM NHẠC ÔN BÀI CHÚ ẾCH CON I.Yêu cầu : Hát thuộc lời bài hát và biết múa phụ họa. II.Thực hiện : - HS ôn lại bài hát: hát cá nhân, hát theo tổ, nhóm, cả lớp đồng ca. - Vài cá nhân hát múa phụ họa, sau đó múa hát theo tổ, cả lớp. - GV nhận xét, tuyên dương Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II . Đồ dùng dạy – học : Bộ lắp ghép hình . II. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1. Ôn lại cách so sánh các số có 3 chữ số : - GV ghi lên bảng : 567 và 569 - Yêu cầu HS so sánh các số này . C.Luyện tập : Bài 1/149SGK 2a,b /149SGK Bài 3 (cột 1)/149SGK Yêu cầu HS nêu cách so sánh số . 543 < 590 342 < 432 670 < 701 987 < 897 699 < 701 695 = 600 +95 Bài 4 /149SGK + Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớp , trước tiên chúng ta phải làm gì ? Bài 5 /149SGK(HS khá, giỏi) Cho HS ghép hình nhanh giữa các tổ . D. Củng cố - Dặn dò * HS1: Làm bài 1 cột 1 * HS2: Làm bài 2a,b -Hàng trăm cùng là 5 Hàng chục cùng là 6 Hàng đơn vị 7 < 9 vậy 567 < 569 . - HS đọc đề và làm theo mẫu -HS nêu yêu cầu rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. a/ 400 ; 500; 600; 700; 800;900; 1000 b/ 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000; - HS tự làm bài vào VBT - HS nêu cách So sánh các số có có ba chữ số -HS trả lời, thực hiện -299; 420; 875; 1000 - HS lắng nghe và ghi nhớ . …………………………………… LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II.Thực hiện: HS làm bài 2,3,4,5/80 Sách Thực hành TV- T Chính tả HOA PHƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT2 hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả . III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới : 1. Hướng dẫn viết chính tả : + Bài thơ cho biết điều gì ? + Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ? + Bài thơ có mấy khổ ? mỗi khổ có mấy câu thơ , mỗi câu có mấy chữ ? + Những chữ nào được viết hoa ? Vì sao + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? . - Từ khó viết : lấm tấm , lửa thẫm , mắt lửa , rừng rực . 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2a : C.Củng cố - dặn dò : Dặn : Về nhà tự làm bài tập 2b xâu kim, củ sâm, mịn màng *Bài thơ tả Hoa phượng . - Hôm qua còn lấm tấm . Chen lẫn màu lá xanh . Sáng nay bừng lửa thẫm . Rừng rực cháy trên cành ... Phượng như nghìn mắt lửa ... Một trời kia phượng đỏ . - Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ . Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa . - HS viết bảng con . *Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời . Sấm rền vang , chớp loé hơn . Cây sung già trút lá theo trận lốc , trơ lại những cành xơ xác , khẳng khiu . Đột nhiên trận mưa dông sầm sập đổ xuống , gõ lên mái tôn loảng xoảng . Nước mưa sủi bọt , cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Toán MÉT I. Yêu cầu cần đạt - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. II . Đồ dùngdạy – học : Thước mét . II. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra bài cũ : B . Bài mới : 1. Giới thiệu Mét : - GV đưa ra một chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 vạch 100 và giới thiệu Đoạn thẳng này dài 1m . Mét là đơn vị đo độ dài . Mét viết tắt là m . Yêu cầu HS dùng thước đo loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên . Hỏi : Đoạn thẳng trên dài mấy đề-xi-mét ? 1m = 10dm - Yêu cầu HS quan sát thước mét và cho biết 1m dài mấy xăng-ti-mét ? 1m = 100 cm - Yêu cầu HS đọc lại phần bài học . 2.Luyện tập : Bài 1 /150 SGK + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 1m = ….cm Bài 2 /150 SGK + Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?Ta làm như thế nào ? Bài 3 /150 SGK(HS khá, giỏi) Bài 4 /150 SGK + Muốn điền được đúng , các em cần ước lượng độ dài của vật . .4. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS xem lại quan hệ giữa mét với đề-xi-mét, xen-ti-mét. Làm bài 2b,c, bài 3, bài 4 - HS theo dõi thao tác của GV . *Dài 10 dm . - 1m bằng 100 xăng-ti-mét - Đọc 1m bằng 100 cm . - Điền số thích hợp vào ô trống . - Điền 100 vì 1m bằng 100cm . - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài . - Ta thực hiện như với số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. a / Cột cờ cao 10 m . b / Bút chì dài 19 cm . c / Cây cau cao 6 m . d / Chú Tư cao 165 cm Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE , TRẢ LỜI CÂU HỎI . I. Yêu cầu cần đạt - BiÕt ®¸p lêi chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). -*KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa- Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học : Câu hỏi gợi ý bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: Bài tập 1/98 SGK Bài tập 21/98 SGK - GV kể chuyện 3 lần -Kể lần 2 giới thiệu tranh -Kể lần 3 -Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? -Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? -Về sau , cây hoa xin trời điều gì? -Vì sao Trời lại ban cho hoa hương thơm vào ban đêm ? -Yêu cầu HS thưc hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên C.Củng cố - dặn dò : -Về nhà tập kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe . *2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi ở bài tập 2 a*Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi . -Rất cảm ơn bạn . *Chúc mừng ngày sinh của bạn . -Cảm ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình. b*Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ , hạnh phúc . c*Chúng em rất cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã được những thành tích này . -Cả lớp quan sát tranh minh hoạ . -HS quan sát tranh đọc 4 câu hỏi dưới tranh -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão . -Câyhoa xin trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão . -Trời cho hoa có hương vào ban đêm là lúc yên tĩnh ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. -HS trình bày trước lóp SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I/Mục tiêu: Giúp HS: *Thấy được các ưu khuyết điểm trong tuần qua. *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 29 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 30 II/Cách tiến hành: -Lớp trưởng điều hành. - Hát tập thể. - Nêu lí do. -Đánh giá các mặt học tập tuần qua: * Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá, nhận xét * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập dánh giá nhận xét. * Lớp phó HỌC TẬP: ( có hồ sơ kèm theo ) * Lớp phó KL: (có hồ sơ kèm theo ) * Lớp phó VTM; (có hồ sơ kèm theo ) - Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung: * Kế hoạch tuần 29 -Tiếp tục học tập tốt để nâng cao chất lượng. -Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp. *Ý kiến GVPT -Ổn định nề nếp lớp, nhất là nề nếp tự quản -Các tổ kiểm tra, truy bài đầu giờ thường xuyên. -Chơi trò chơi dân gian trong các giờ ra chơi. -Ôn các bài hát, múa tập thể, ôn lại chủ đề năm học, chủ điểm tháng và các ngày lễ trong các tháng *Sinh hoạt văn nghệ.

File đính kèm:

  • docToan tuan 29.doc
Giáo án liên quan