I - Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu và giữa các cụm từ.
- Nắm được nội dung bài : Ai yêu quí đất dai,chăm chỉ lao động trên ruộng đồng,người đố có cuộc sống ấn no,hạnh phúc.
II - Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK/83
- Câu cần hướng dẫn đọc ghi bảng phụ.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 28 Từ 29 /3 đến 2/4/2010 Cách ngôn : “Bà con xa không bằng láng giềng gần”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gió đến cùng múa, reo.
- Với trăng: Gật đầu gọi trăng.
- Với mây: Là chiếc lược chải vào mây xanh.
- Với nắng: Làm dịu mát nắng trưa.
- Với đàn cò: Hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.
- Học thuộc bài thơ theo phương pháp xoá dần
- Xung phong đọc.
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I - Mục tiêu:
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Điền được các số tròn trăm vào vạch trên tia số.
II - Chuẩn bị:
- Thẻ biểu diễn 100
- Bài 2 ghi bảng phụ - Bài 3 ghi bảng phụ III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- 10 đơn vị bằng bao nhiêu? 10 chục bằng bao nhiêu?
- Đọc các số từ 100, 200 … 1000
2. Bài mới : Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: So sánh số.
- Quan sát, nhận biết, so sánh các số tròn trăm
- Ghi bảng: So sánh, điền dấu “>,<”
500 … 400 600 … 700
400 … 300 800 … 900
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: HS quan sát các tấm thẻ để điền đúng các dấu vào chỗ chấm.
Bài 2: HS So sánh số, điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3: Thi điền đúng, điền nhanh các số từ 100 g 1000 theo
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Thao tác theo GV, nhận biết, so sánh được các số tròn trăm
200 < 300 hay 300 < 200
- Đọc, viết: 200 200
- HS thực hiện ở bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- Quan sát, so sánh, điền dấu “>,<”vào chỗ chấm thích hợp.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm vào vở, 2 HS làm ở bảng
- Nêu yêu cầu bài tập
Thi điền số đúng, nhanh.
Nhận xét- tuyên dương.
Luyện từ và câu. Từ ngữ về cây cối
Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy.
I/ Mục tiêu:
Nêu được số từ ngữ về cây cối.
Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: “ Để làm gì”?
Biết điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
II/ Chuẩn bị:
Bài tập 1 ghi ở bảng .
Bài 3 ghi ở bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra.
2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD làm BT
Bài tập 1: Nêu được số từ ngữ về cây cối theo nhóm.
@: Kết luận chung.
Bài tập 2: Biết đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ: “ Để làm gì”?
@: Chốt ý
Bài tập 3: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy điền vào chỗ chấm thích hợp.
Chấm bài, tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp.
Nhận xét chung.
Dặn dò: Chuẩn bị bài Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Nêu yêu cầu bài tập.
Nêu kết quả nối tiếp theo từng nhóm cây.
Đọc lại các nhóm cây đã tìm được.
Nêu yêu cầu bài tập.
Hỏi đáp các câu có trong bài tập 1
Một số nhóm trình bày.
VD: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
Người ta trồng cây bàng để làm cây bóng mát…
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc thầm đoạn văn.
Làm vào vở- 1 học sinh làm ở bảng.
Thứ năm 1/4/2010
Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I - Mục tiêu:
- Biết được các số tròn chục từ 110 g 200 .
- Đọc và viết thành thao các số tròn chục từ 110 g 200.
- So sánh được các số tròn chục đã học.
II - Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bảng như SGK/140 .Các tấm thẻ như SGK
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
- So sánh các số sau:
300 … 200 1000 … 900
500 … 600 4000 … 3000
2. Bài mới : Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Đọc, viết số.
Đính các tấm thẻ (tròn chục)
- Yêu cầu HS quan sát, đọc viết được các số từ 110 g 120
@: Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của số tròn chục và cách viết.
- Yêu cầu HS quan sát nêu - đọc từng dòng theo yêu cầu của GV
@: Cho biết các số đã nêu là số có mấy chữ số ?
@: So sánh các số tròn chục.
120 và 130
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc được các số đã cho theo mẫu.
Bài 2: Biết so sánh số và điền dấu vào chỗ chấm.
Bài 3: So sánh số điền đúng dấu vào chỗ chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
-Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số từ 101..
2 HS làm bài.
- Quan sát
- Nêu: 10, 20 … 100
- Nêu cách viết
- Số tròn chục, có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0.
- Nêu, đọc các số ở từng dòng như SGK/140.
- Có 3 chữ số
- Các số: 110, 120, 130, 140 …200
- Quan sát so sánh: 120 < 130
130 > 120
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS làm bài ở bảng phụ.
Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào BC, 2 HS lên bảng điền dấu
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm vào vở - 2 HS làm ở bảng phụ
Tập viết: CHỮ HOA Y
I - Mục tiêu:
- Viết đúngchữ hoa Y theo cỡ vừa 1 dòng và nhỏ 1 dòng
- Viết đúng chữ Yêu 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ và câu ứng dụng 3 lần.
II - Chuẩn bị:
- Mẫu chữ hoa Y
- Cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: X, Xuôi
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn cở chữ viết.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa Y
- GV nhắc lại cách viết và cấu tạo nét chữ hoa Y
- Vừa viết, vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa Y.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa Y
@: Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
@: Em hiểu gì về cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng ?
- Yêu cầu HS nêu độ cao của các chữ có trong cụm từ ứng dụng.
- Viết bảng chữ “Yêu”
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ “Yêu”
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc nhở cách viết bài
- Cho HS viết vào vở.
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Chữ hoa A
(kiểu 2)
Viết bảng con, bảng lớp.
- Quan sát mẫu, nêu nhận xét
- Cao 8 dòng li (9 đường kẻ)
- Gồm 2 nét: nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược.
- Viết bảng con, bảng lớp.
- Yêu luỹ tre làng
- Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của con người Việt Nam.
- Cao 4 li: Y
- Cao 2,5 li: l, y, g
- Cao 1,5 li: t
- Cao 1,25 li: r
- Các chữ còn lại cao 1 li
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS viết bài vào vở
Thứ sáu 2/4/2010
Toán: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I - Mục tiêu:
- Nhận biết các số từ 101 g 110
- Đọc, viết các số từ 101 g 110.
-Biết so sánh các số từ 101 đến 110
- Nắm được thứ tự các số từ 101 g 110
II - Chuẩn bị: - Các hình vuông biểu diễn trăm, đơn vị.
- Bài tập 3 ghi bảng.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( ; =)
100 … 110 180 … 160
500 … 600 190 … 150
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Hình thành các số từ 101- 110
- Sử dụng tấm thẻ hình vuông 100 và 1 … 10 ô vuông để giúp HS nhận biết các hàng theo tấm thẻ biểu diễn.
- Viết số: 105. Yêu cầu HS nhận xét số này gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Tương tự cho HS làm các số khác: 107, 109, 103 …
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát SGK/143 cho biết mỗi số ứng với lời đọc nào qua nhóm đôi ?
@: Chốt ý
Bài 2: Yêu cầu HS điền đúng các số từ 101 g 110 trên tia số.
Bài 3: Điền được các dấu thích hợp vào chỗ chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số từ 111…
- Quan sát
- Nêu kết quả
- Hàng thứ nhất: gồm 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị. Viết 101. Đọc một trăm linh một.
- Đọc, viết số 101
@: Tương tự cho các số: 102 … 109, 110
- Đọc lại các số đã điền ở bảng
- 105 gồm 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị
- 1 HS lên bảng lấy tấm thẻ biểu diễn số 105.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi, quan sát SGK
- Đọc kết quả trước lớp
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét
- Đọc các số trên tia số.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS làm ở bảng phụ- Lớp làm vào vở.
Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn.
Chính tả: (n/v) CÂY DỪA
Bài viết: Tám dòng thơ đầu
I - Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác 8 dòng thơ đầu của bài “Cây dừa”.Trình bày đúng các câu thơ lục bát.
Làm BT 2a và BT3
II - Chuẩn bị: - Bài tập 3 ghi bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- thuở bé, huơ vòi, chênh vênh, búa liềm.
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đọc bài viết
@: Nội dung đoạn trích tả gì?
- Yêu cầu HS nêu từ khó
Hoạt động 2: Luyện viết.
- Đọc
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 2a: Kể được các loài cây bắt đầu bằng s, x theo nhóm.
- Chốt lời giải đúng
Bài 3: Yêu cầu HS viết được các tên riêng chỉ địa danh có trong bài.
- Chấm bài. Tuyên dương
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung tiết học
Dặn dò: Chuẩn bị bài Những qủa đào
- HS viết bảng con + bảng lớp:
- 2 HS đọc lại đoạn viết
- Tả các bộ phận của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng hoạt động như con người.
- Nêu từ khó
- Đọc, viết từ khó cá nhân, đồng thanh.
- Viết bài vào vở
- Soát bài - Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm theo nhóm 2
- Trình bày
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc bài thơ - Xác định các tên riêng
- Làm bài vào vở bài tập
- 2 HS làm bài ở bảng phụ.
Tập Làm Văn. Đáp lời chia vui- Tả ngắn về cây cối.
I/ Mục tiêu:
Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp.
Đọc biết trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn.
Viết được các câu trả lời cho một phần BT2.
II/ Chuẩn bị:
Bức tranh SGK/ 90.
Tranh ảnh quả măng cụt.
Ghi bảng phụ câu a, b, bài 2.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề.
Hoạt động 1: Nói lời đáp.
Bài tập 1: Nói được lời đáp trong một tình huống cụ thể.
* Chốt ý các ý đúng
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ quả măng cụt.
* Chốt ý:
Hoạt động 3: Luyện viết.
Bài tập 3:Yêu cầu HS dựa vào các câu hỏi bài tập 2, viết thành đoạn văn về quả măng cụt.
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung. - Dặn dò.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh.Thảo luận nhóm 3 Đáp lời chúc mừng của bạn trong các trường hợp sau:
- Chúc mừng bạn Quỳnh đạt giải cao trong cuộc thi VSCĐ.
- Chúc mừng bạn Lan đạt giải nhất cuộc thi vẽ.
- Chúc mừng bạn Thiện đạt giải nhất trong cuộc thi kể chuyện.
- Mình chúc mừng bạn Trinh đã đạt giải nhất trong cuộc thi trò chơi dân gian.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc thầm bài Quả măng cụt.
- Quan sát tranh vẽ măng cụt.
- Đọc lại các câu a, b.
Trả lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm vào vở.
- Đọc bài làm trước lớp.
File đính kèm:
- TUAN 28.doc