I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: vật lạ, óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá, áo giáp, lao tới.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt được lời các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :búng càng, nhìn trân trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo, bánh lái, mái chèo .
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm càng và Cá con .
39 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 26 Từ ngày 13/03 đến ngày 17/03/2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình để quay)
+ Yêu cầu HS nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp.
+ Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút.
Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hướng dẫn: Để làm đúng yêu cầu bài tập em cần đọc từng câu trong bài sau đó đối chiếu với các đồng hồ chỉ thời điểm đó.
+ Hỏi: 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ?
+ Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối?
Bài 3:
+ Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
+ Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi
Khi GV hô 1 giờ nào đó, các em đang cấm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay chậm hoặc quay sai sẽ bị loại.
Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian, đội nào có nhiều thành viên thắng là đội thắng cuộc.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con
+ 2 HS nêu.
Nhắc lại tựa bài
+ Đọc đề.
+ Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
+ Giải thích: Vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút đang chỉ vào số 3.
+ Lắng nghe.
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một HS đọc từng câu cho bạn kia tìm đồng hồ. Sau đó một số cặp trình bày trước lớp.
+ Lời giải:
a – A : b – D ; c – B ; d – C ; g - G
+ Là 17 giờ 30 phút.
+ Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ chỉ 19 giờ.
+ Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ SÔNG NƯỚC – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về sông biển.
Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ GV thu 3 vở kiểm tra .
+ 4 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ GV thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
+ Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
+ Gọi một số HS đọc bài làm của mình
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để đặt câu theo yêu cầu của bài.
+ Kết luận : Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần in đậm là lí do công việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”.
Bài 4
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo từng câu hỏi
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ 2 HS làm bài 1 ; 1 HS làm bài 2 ; 1 HS làm bài 3.
+Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu.
+ Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển . . .; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc…
+ Đọc đề bài.
+ Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
+ Tự làm bài , 1 HS lên bảng giải và nhận xét.
Đáp án :
Sông , suôí , hồ.
+ Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.”.
+ Suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Nghe hướng dẫn và đặt câu hỏi.
“ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”.
+ Dựa vào bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi.
+ Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp trình bày trước lớp.
+ Nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Em có yêu sông, biển không? Vì sao? GD HS.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
CB bài tuần 26
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
Biết nhìn tranh và nói những lời về biển.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập 3.
Các câu hỏi gợi bài tập 3 ở bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước.
+ 1 HS kể lại câu chuyện Vì sao?
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
+ Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
+ Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
+ Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
+ Hà đã nói thế nào?
+ Khi người khác cho phép hoắc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cám ơn chân thành.
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
+ Yêu cầu một số cặp trình bày trước lớp.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
+ Nhận xét tuyên dương
+ 2 HS thực hành.
+ 1 HS kể chuyện
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS phân vai đọc lại bài .
+ Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
+ Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
+ Đó là lời đồng ý
+ Một số HS nhắc lại: Cháu cám ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
+ Nghe đểø thực hành.
+ Nói lời đáp cho các tình huống.
+ HS làm việc theo cặp .
+ Nhận xét và đưa ra các câu trả lời.
+ Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.
+ Nhận xét bổ sung
Bài 3:
+ Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Yêu cầu quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau:
- Sông biển như thế nào?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Bức tranh vẽ cảnh biển.
+ Nói tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Sóng biển cuồn cuộn./Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyuền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời.
- Mặt trời đang từ từ nhô lân trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
+ Nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
Dặn về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 50
A/ MỤC TIÊU :
Tiếp tục ôn tập một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Kẻ các vạch và ô vuông để cho trò chơi. 1 còi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học: 1 phút.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 80 – 90 m
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn các động tác của bài thể dục toàn thân.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 đến 2 lần 15m
+ Đi thường vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
+ Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1 – 2 lần
+ Đi nhanh chuyển sang chạy: 1 đến 2 lần 18m
+ GV chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
+ Sau lần 1, GV nhận xét, nhắc nhở.
Tiếp tục lần 2 nếu HS thực hiện chưa đúng.
+ Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện chạy nhẹ.
+ Thực hành đi thường.
+ Thực hiện bài thể dục.
+ Thực hiện
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp thực hiện.
+ Nghe GV hướng dẫn và theo dõi.
+ Các đội thi đua với nhau
+ Thực hiện lại
+ Lắng nghe.
+ Cùng chơi trò chơi
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩ
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 26.doc