-Đọc rành mạch, trôi trải; Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi,biểu lộ tình cảm thán phục.
-Hiểu ND,ý nghĩa:ca ngợi Ăng –co Vát ,một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu- chia(trả lời được các câu hỏi SGK).
35 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Lớp 4 Tuần 31 (Từ ngày 04/04 - 08/04/2011)., để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tự nhiên theo một hàng dọc: 200-250m
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu: 1phút
-Ơn một số động tác của bài thể dục phát triển chung: 2-3phút
-HS luyện tập theo tổ
-các tổ thi đua với nhau
-HS lắng nghe
-HS tham gia chơi theo tổ
-HS cả lớp thả lỏng chân tay và hít thở sâu
Thứ sáu 08/04/2011 Mơn: TẬP LÀM VĂN (Tiết 62)
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (Bt1); biết sắp xếp các câu(BT2);bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn(BT3).
-HS khá,giỏi: Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC]
-SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn luyện tập .
*Bài tập 1:
*Bài tập 2:
*Bài tập 3:
4. Củng cố – dặn dò:
-Gọi hs đọc lại bài của tiết học trước
-Nhận xét chung.
-Hôm nay chúng ta Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
-Ghi lên bảng
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân.
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
GV chốt lại: thứ tự b, a, c.
-GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
-GV nhận xét, sửa chữa.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
-HS hát, báo cáo sĩ số
-2 hs đọc
-Lắng nghe
-HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
HS phát biểu ý kiến.
*HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúngcủa các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết.
Môn: Khoa học (Tiết 62)
BÀI :ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như:nước ,thức ăn, không khí, ánh sáng.
-HS khá,giỏi :Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
*Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng làm việc nhĩm.
+Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đốn các khả năng xảy ra với động vật khi được nuơi trong những điều kiện khác nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 124,125 SGK.
-Phiếu học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Các hoạt động
*Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống
*Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm
4.Củng cố-Dặn dò:
-Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy vào và thải ra những gì?
-Nhận xét cho điểm
-Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài
“Động vật cần cần gì để sống?”
-Ghi lên bảng
-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?
-Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống.
-Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:
+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+Nêu nguyên tắc thí nghiệm.
+Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?
-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
+Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
-2 hs trả lời
-Lắng nghe
-Cho cây sống thiếu các điều kiện.
-Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
Aùnh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Aùnh sáng, không khí, thức ăn
Nước
3
Aùnh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
Aùnh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
Aùnh sáng
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
Mơn: Toán (Tiết 155)
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
-Biết đặt tính và thực hiện cộng,trừ các số tự nhiên.
-Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
-Giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
-HS khá,giỏi làm được bài 1 dòng 3 và bài 4 dòng 2,3.
II CHUẨN BỊ:
-VBT; SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Thực hành
*Bài tập 1:
*Bài tập 2:
*Bài tập 3:Dành cho hs khá,giỏi.
*Bài tập 4:
*Bài tập 5:
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
-Giới thiệu mục tiêu tiết học
-Ghi lên bảng
*Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.- **Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
-Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
-Làm bài trong SGK
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-Lắng nghe
-HS làm bài vào vở
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài vào vở
HS sửa
-HS làm bài
HS sửa bài
-HS làm bài
HS sửa bài
Mơn: Địa lí (Tiết 62)
BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+Vị trí ven biển,đồng bằng duyên hải miền Trung.
+Đà Nẵng là thành phố cảng lớn đầu mối của tuyến đường giao thông .
+Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch.
-Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ(lược đồ).
-HS khá,giỏi:Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Các hoạt động.
*Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
*Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
*Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
4.Củng cố - Dặn dò:
-Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
-GV nhận xét
-Giới thiệu mục đích , yêu cầu tiết học.
Ghi lên bảng.
-GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
-GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?
-HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu?
+Nêu một số điểm du lịch khác?
+Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
-GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
-Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo
-Nhận xét tiết học
-3 hs trả lời
-Lắng nghe.
Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
-Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản ….
-HS quan sát và trả lời.
Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, ….ở ven biển.
+Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
+Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi.
SINH HOẠT LỚP. TUẦN 31
I.MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới.
-Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể.
-GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II.CHUẨN BỊ:
-Nội dung sinh hoạt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT:
1.Đánh giá các hoạt động tuần qua
*Ưu điểm:
-Nhìn chung trong tuần qua một số em luơn cĩ ý thức học tập; đi học chuyên cần, chuẩn bị bài, học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp.
-Ra vào lớp đúng quy định
-Đi đúng luật giao thơng khơng cĩ em nào bị tai nạn giao thơng
*Hạn chế:
-Bên cạnh vẫn cịn một số em chưa cĩ ý thức học tập, chưa thuộc bài và làm bài nên dẫn đến học chưa tốt, chưa đạt điểm cao.
2.Kế hoạch tuần32:
-Cần cĩ ý thức học tập cao hơn nữa, nhất là rèn luyện mơn chính tả.
-Cần rèn chữ viết và đi học đều.
-HS đến lớp đeo khăn quàng đầy đủ
-Nhắc HS đi tiêu, tiểu, đổ rác, đậu xe đúng nơi quy định.
-Nhắc HS phòng bệnh đau mắt đỏ, sốt xuất huyết, các bệnh tiêu chảy….
File đính kèm:
- GIOA AN LOP 4 TAUN 31 CHUAN KTKN.doc