A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động nhóm
- Bài 1: Hoạt động nhóm. Giới thiệu từng bạn trong nhóm và một số đồ dùng của lớp học bằng câu có mẫu Ai là gì ?
- Bài 2: Viết câu đã nói ở bài tập 2 vào bảng nhóm.
- Bài 3: Chơi Rút thăm đọc bài.
- Bài 4: Cùng nhau hát một bài về trường học.
- Bài 5: Đọc bài Ngôi trường mới và chọn ý ở cột B phù hợp với từng đoạn ghi ở cột A. Viết kết quả vào vở.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Lớp : 2D Tuần thứ 18 Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm và câu có mẫu Ai là gì ?
A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động nhóm
- Bài 1: Hoạt động nhóm. Giới thiệu từng bạn trong nhóm và một số đồ dùng của lớp học bằng câu có mẫu Ai là gì ?
- Bài 2: Viết câu đã nói ở bài tập 2 vào bảng nhóm.
- Bài 3: Chơi Rút thăm đọc bài.
- Bài 4: Cùng nhau hát một bài về trường học.
- Bài 5: Đọc bài Ngôi trường mới và chọn ý ở cột B phù hợp với từng đoạn ghi ở cột A. Viết kết quả vào vở.
B. Hoạt động thực hành :
- Bài 1: Hoạt động nhóm. Tìm từ ngữ tả đặc điểm của ngôi trường trong bài Ngôi trường
mới.
- Bài 2 : Tìm từ chỉ đặc điểm.
- GV chốt ý bài học T1&2
Toán : EM ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu: - Em nhận dạng và gọi đúng tên các hình đã học : ôn tập cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ hình theo mẫu.
- Em ôn tập cách xác định khối lượng qua sử dụng cân ; xem lịch để xác định số ngày trong một tháng, một ngày nào đó là thứ mấy, xem đồng hồ chỉ giờ đúng.
A. Hoạt động thực hành :
- Bài 1 : HĐ cặp đôi : Quan sát và gọi tên các hình có trong hình vẽ.
- Bài 2 : HĐ cặp đôi : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 7cm; 1dm.
- Bài 3 : HĐ cặp đôi : Xem tờ lịch xác định ngày, thứ ...
- Bài 4 : HĐcả lớp : Chơi trò chơi ’’Đố bạn mấy giờ ?’’
- Bài 5 : HĐ cá nhân : Em quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm.
- Bài 6 : HĐ cá nhân : Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Dặn dò HS về làm phần bài tập ứng dụng.
Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy : 29/1 / 2013
Giáo viên: Huỳnh Thị Cường
Tiếng Việt: ÔN TẬP 1 (T3)
I. Mục tiêu: - Viết câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Nói lời nhờ hoặc yêu cầu, đề nghị và nói lời đáp lại lịch sự.
B. Hoạt động thực hành:
- Bài 3: Hoạt động nhóm. - Viết vào vở 3 câu có mẫu Ai thế nào ? để nói về màu mắt, giọng nói, tính nết của bạn trong nhóm em.
- Bài 4: HĐN : Chơi đố Nói tên con vật.
- Bài 5 : Cặp đôi. Nói lời nhờ, yêu cầu, đề nghị và đáp lời nhờ, yêu cầu, đề nghị trong mỗi tình huống sau.
- Nhắc nhở học sinh về nhà làm phần hoạt động ứng dụng.
Toán: EM ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: - Em ôn tập về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20; cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100; tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Em ôn tập về giải các bài toán bằng một phép tính (cộng, trừ) trong đó có bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
A. Hoạt động thực hành :
- Bài 1: Hoạt động cặp đôi. Đố nhau
- Bài 2: HS làm vào vở.
- Bài 3: Đặt tính rồi tính. Làm vào vở.
- Bài 4: Giải bài toán vào vở.
- Bài 5 : Giải bài toán. Làm vào vở.
- Bài 6 : Tìm x : Làm bảng con.
Dặn dò về nhà làm phần hoạt động ứng dụng .
Tiếng Việt: ÔN TẬP 2 (T1)
I. Mục tiêu: - Kể câu chuyện theo tranh.
- Nhận biết từ chỉ hoạt động, mẫu câu Ai làm gì ? và dùng các từ, mẫu câu này để nói và viết.
A. Hoạt động cơ bản:
- Bài1: HĐ nhóm : Xem tranh, trả lời câu hỏi.
- Bài 2: HĐ nhóm : Kể lại câu chuyện theo tranh
- Bài 3 : Cá nhân: Viết từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh vào vở.
- Bài 4: Cá nhân : Viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì ? để nói về một bức tranh trong HĐ3.
- Bài 5: Cặp đôi : Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Ai ?, làm gì ?. Viết các từ tìm được vào vở.
Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy : 29/1 / 2013
Giáo viên: Huỳnh Thị Cường
ATGT : ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN NƠI EM Ở.
I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về đi bộ an toàn đã học ở lớp 1. Biết cách đi bộ trên những đoạn đường khác nhau.
- Có kĩ năng đi bộ an toàn. Có thói quen quan sát trên đường đi, đi bộ sát lề đường hoặc đi trên vỉa hè.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. BM:
HĐ1:Quan sát tranh
- GV chia nhóm, y/c HS q/sát hình SGK trang 15-16 nhận xét hành vi đúng/sai trong mỗi hình
+ Những hành vi nào, của ai là đúng?
+ Những hành vi nào, của ai là sai?
+ Đi bộ trên đường các em cần thực hiện tốt điều gì?
+ Nếu đi bộ ở những đoạn đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm hay đi trong ngõ, các em cần đi như thế nào?
+ Ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường các em cần chú ý điều gì?
- GVKL, giáo dục HS
HĐ2: Thực hành
- GV chia nhóm, giao tình huống, y/c các nhóm tìm cách giải quyết tình huống đó:
+TH1: Nhà em và nhà bạn Lan ở cùng một ngõ hẹp. Em sang nhà rủ Lan đi học. Em và Lan cần đi trên đường như thế nào để đến trường một cách an toàn?
+TH2: Em cùng mẹ đi chợ. Trên đường về đi qua đoạn đường có nhiều vật cản trên vỉa hè. Em và mẹ cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn?
+TH3: Hôm nay, em và chị đi học về phải qua đường nơi không có đèn tín hiệu và vạch đi bộ qua đường. Trên đường có nhiều xe cộ qua lại. Em và chị cần qua đường như thế nào để đảm bảo an toàn?
+TH4:Chiều nay, mẹ bận việc bảo sẽ không thể đến đón em được, nhưng quãng đường ấy rất nhiều xe cộ qua lại. Em phải làm gì để qua được đường an toàn?
- GVKL: Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường đi, không mải nhìn quầy hàng hoặc vật lạ hai bên đường, chỉ qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn. Nếu thấy khó khăn cần nhờ người lớn giúp đỡ.
HĐ3: Củng cố, dăn dò
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS quan sát, thảo luận, trình bày, lớp bổ sung.
+ Đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
+ Đi sát vào lề đường và phải chú ý tránh xe đạp, xe máy.
+ Đi cùng người lớn, nắm tay người lớn, đi theo hiệu lệnh tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ qua đường.
- Các nhóm thảo luận, trình bày, lớp bổ sung.
+ Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy.
+ Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý tránh xe đạp, xe máy và nắm tay mẹ.
+ Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy phía bên trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh, sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay phải.
+ Nhờ người lớn dắt qua đường.
Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy : 30/1/2013
Giáo viên: Huỳnh Thị Cường
Tiếng Việt: ÔN TẬP 2 (T2, T3)
I. Mục tiêu: - Nghe – viết một đoạn văn. Viết bưu thiếp chúc mừng cô giáo (thầy giáo) cũ hoặc chúc mừng bạn.
B. Hoạt động thực hành :
- Bài 1: Cặp đôi : Đọc đoạn văn, tìm câu có mẫu Ai làm gì ?, chép 2 câu tìm được vào vở.
- Bài 2: Nhóm. Trò chơi Ghép câu.
- Bài 3: Nghe viết vào vở đoạn văn Một học sinh ngoan.
- Bài 4: Đổi vở bạn soát và sửa lỗi.
- Bài 5 : Hoạt động cả lớp. Viết bưu thiếp chúc mừng cô giáo hoặc thầy giáo nhân ngày 20/11.
- Bài 6 : HĐ nhóm. Nói câu theo mẫu Ai làm gì ? theo yêu cầu của bài tập.
- Bài 7: Viết lại câu về việc mình sẽ làm.
Dặn dò về làm phần ứng dụng
Toán: EM ÔN TẬP NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: - Em ôn tập cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; thực hiện liên tiếp hai phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Em ôn tập về giải các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
A. Hoạt động thực hành :
- Bài 1: Tính và ghi kết quả vào vở.
- Bài 2 : Đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở.
- Bài 3: Vẽ đoạn thẳng dài … cm. HS tự chọn số điền vào chỗ chấm.
- Bài 4 : Giải bài toán. HS làm vào vở.
Dặn dò HS làm phần bài tập ứng dụng vào vở.
Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP 1
Rèn đọc:
- Cho các em đọc lại các bài tập đọc đã học.
- Luyện cho học sinh nói câu theo mẫu Ai làm gì ?, Ai thế nào ?.
Luyện tập toán : LUYỆN TẬP
- Luyện cách tính các phép tính tìm x, tìm số hạng trong một tổng.
- Vẽ đường thẳng, đoạn thẳng.
- Ôn phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy : 31/1/2013
Giáo viên: Huỳnh Thị Cường
Tiếng Việt: ÔN TẬP 3 ( T1, T2)
I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Cò và Vạc.
- Viết đoạn văn nói về bạn.
A. Hoạt động cơ bản:
- Bài 1: HĐ nhóm : Đọc câu ca dao và tìm tên loài chim nào đã nói đến.
- Bài 2 : HĐ nhóm : Cùng đọc bài Cò và Vạc.
- Bài 3: Hoạt động cặp đôi cùng đọc các từ : ngoan ngoãn, lười biếng, khuyên bảo, siêng năng.
- Bài 4 : HĐ nhóm : Chọn ý đúng trong các câu trả lời. (C1 : Ý c; C2 : b; C3 : c)
B. Hoạt động thực hành :
- Bài 1 : Hoạt động nhóm : Kể về một người bạn thân của em theo gợi ý.
- Bài 2: Hoạt động cá nhân. Viết vào vở đoạn văn vừa kể trên.
- Bài 3 : HĐ nhóm : Đọc đoạn văn giới thiệu người bạn thân của em trước lớp.
- Bài 4 : HĐ nhóm : Thi Ai viết nhanh ?
Toán: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
I. Mục tiêu: Em tự đánh giá kết quả học tập về :
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc một phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Nhận dạng hình đã học.
Em làm bài vào tờ giấy kiểm tra.
- Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Bài 2: Điền dấu (, =) thích hợp vào chỗ chấm.
- Bài 3: Tìm x.
- Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- Bài 6 : Giải bài toán.
Trường Tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy : 2/2/2013
Giáo viên: Phan Thị Kim Cúc
Tiếng Việt: ÔN TẬP 3 (T3)
I. Mục tiêu: - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, nói và viết đoạn văn có dùng câu kiểu Ai làm gì ?, Ai thế nào ?.
B. Hoạt động thực hành:
- Bài 5 : HĐ cá nhân. Vẽ vào vở con vật em thích.
- Bài 6: Hoạt động cá nhân. Viết vào vở 3 đến 4 câu nói về một con vật em thích theo gợi ý.
- Bài 7 : HĐcả lớp : Hát một bài hát về một con vật
Dặn về nhà làm phần hoạt động ứng dụng.
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP 2
- Luyện đọc cho học sinh bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bưu thiếp gởi ông bà nhân dịp năm mới hoặc sinh nhật.
- Luyện viết đoạn văn nói về con vật nuôi trong nhà.
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I. Đánh giá công tác tuần qua:
- Chủ tịch hội đồng tự quản lên nhận xét về tình hình của lớp như nề nếp xếp hàng, nề nếp tập thể dục, nề nếp vệ sinh….. trong tuần qua.
- Các phó chủ tịch nhận xét những mặt làm được và chưa được của các bạn trong tuần.
- Từng nhóm trưởng lên nhận xét ưu, khuyết điểm của nhóm mình trong tuần vừa qua.
- Giáo viên đánh giá chung về tình hình học tập và các mặt hoạt động của lớp.
II. Triển khai công tác tuần 19:
- Duy trì tốt các nề nếp.
- Tập trung nâng cao chất lượng môn Toán - Tiếng việt
- Nề nếp tác phong gọn gàng.
- Tuyệt đối không ăn quà vặt.
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Nghỉ Tết từ 4/2/2013 đến hết ngày 17/2/2013. Vui Xuân an toàn và lành mạnh.
File đính kèm:
- TUẦN 18.doc