Giáo án Tiếng Việt Tuần 24 Lớp 2A

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ : Trấn tính, bội bạc, tẽn tò, .

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc

 HS : SGK

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 24 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh c. HD tìm hiểu bài - Hình dáng của gấu trắng như thế nào ? - GV cho HS quan sát tranh, ảnh gấu với màu lông khác nhau ... - Tính nết của gấu trắng như thế nào ? - Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ ? - Hành động của người thuỷ thủ cho thấy anh là người thế nào ? - GV kể thêm một số kinh nghiệm của người đi rừng khi gặp thú dữ d. Thi đọc lại - 3 HS phân vai đọc chuyện - HS đọc chuyện + HS quan sát tranh + HS theo dõi SGK + Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét + HS đọc đồng thanh - Gấu trắng màu lông trắng toát, cao gần 3 mét - Gấu trắng rất tò mò, thấy vật gì lạ cũng đánh hơi, xem thử - HS quan sát tranh trong SGK - Bị gấu đuổi, sực nhớ là con vật nàu có tính tò mò, anh vừa chạy vừa vứt dần các vật có trên người : mũ, áo, găng tay, .... - Anh rất thông minh, sử lí nhanh khi gặp nạn + 3, 4 HS thi đọc lại bài - Cả lớp bình chọn người đọc đúng và hay IV Củng cố, dặn dò - Chuyện này kể điều gì ? ( gấu bắc cực là con vật rất tò mò. Nhờ biết đặc điểm này của gấu trắng mà một chàng thuỷ thủ đã thoát nạn ) - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng ) - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 1 cặp HS làm lại BT3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật - GV gọi tên con vật nào * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm + Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó - Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó - Nhận xét nhóm bạn + Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống - Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học Thứ năm ngày 30 tháng 2 năm 2006 Tập đọc Voi nhà I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, lúc lắc, quặp chặt vòi, ...Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Tứ, Cần ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu, ... - Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc t5ong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò - Hình dáng của Gấu trắng như thế nào ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm - Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm - Đoạn 3 : còn lại + Chú ý đọc các câu : - Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm c. HD tìm hiểu bài - Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? - Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? - Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ? - Con Voi đã giúp họ thế nào ? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà d. Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện - 2 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại. - Cả lớp thảo luận, trả lời - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. - HS trả lời + HS thi đọc chuyện IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe Tập viết Chữ hoa U, Ư I Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II Đồ dùng GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) HS : vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Thẳng - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư + Chữ U - Chữ U cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ U - GV viết mẫu chữ U + Chữ Ư - Nhận xét chữ U và chữ Ư - GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết * HD HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn c. HD HS viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng * HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ? * HD HS viết chữ Ươm vào bảng con - GV nhận xét, uốn nắn d. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Thẳng như ruột ngựa + HS quan sát chữ U - Chữ U cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát - Giống chữ U những thêm dấu móc + HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt - Ươm cây gây rừng - HS nêu cách hiểu cụm từ trên - Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS tập viết chữ Ươm 2 lượt + HS viết vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV Tiếng việt ( tăng ) Luyện : Đáp lời khẳng định. Viết nội quy. I Mục tiêu - Biết luyện các tình huống giao tiếp, đáp lời khẳng định - Biết luyện viết vài điều nội quy của trường và thực hiện - GD HS có ý thức kỷ luật II Đồ dùng GV : Bản nội quy của trường HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu miệng bài tập 1 2. Bài mới + Luyện đáp lời khẳng định + Luyện với nội quy - GV cho HS viết : Nội quy lớp Nội quy trường - HS thực hiện - Đọc lại yêu cầu bài tập 1 ( SGK ) - Đóng vai, xử lí tình huống - HS sử lý tình huống + HS viết - Đọc bài viết của mình IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2006 Chính tả ( Nghe - viết ) Voi nhà I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết 6 tiếng có âm đầu s / x - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? - Viết : huơ, quặp * GV đọc bài * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con - 2 HS đọc lại - Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập Tập làm văn Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói, biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. II Đồ dùng GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23 - GV nhận xết 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm ) - GV kể lần 1, 2, 3 - GV nhận xét - 2 cặp HS thực hành đóng vai + Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo - Từng cặp HS thực hành đóng vai - Nhận xét cặp bạn + Nói lời đáp của em - Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét bạn + Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi - HS quan sát tranh - 1, 2 HS nói về tranh - HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi - HS viết câu trả lời vào VBT IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.

File đính kèm:

  • docTuÇn 24.doc
Giáo án liên quan