I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặng đồ chơi
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
- HS: SGK.
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Khối 2 Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
+Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi1HSđọclại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Cho điểm HS.
-Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
-Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
-KhennhữngHStìmđượcnhiềutừ hay và đúng.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
+Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
-Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
bạo dạn/ táo bạo…
-ngấu nghiến/ hùng hục.
-Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ:
-HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
-Đọc đề bài trong SGK.
-Quan sát, đọc thầm đề bài.
-HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
------------------------------------------
TIẾT PPCT :34
Tiết 4: Hát
Dành cho địa phương
-------------------------------------
Thứ sáu ngày 09 tháng 5 năm 2014
TẬP VIẾT
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M , N , Q , V ( mỗi chữ 1 dòng ); viết đúng các tên riêng có` chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Ái Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng ) .
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ :5’
3. Bài mới :30’
4. Củng cố :5’
5. Dặn dò:1’
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Quân dân một lòng.
GV nhận xét, cho điểm.
+Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
-Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
-Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
HS viết bảng con
* Viết: : Việt
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
+GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
GV nhận xét tiết học
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
+Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
----------------------------------------------
TIẾT PPCT :34
TIẾT PPCT :170
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ :5’
3. Bài mới
30’
4.Củng cố :5’
5. Dặn dò :1’
+Ôn tập về hình học.
Sửa bài 4.
-GV nhận xét.
+Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấpkhúc,sauđó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
-Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
-Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
Bài 4:
-Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.
Bài 5:
Tổ chức cho HS thi xếp hình.
Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
-Tổng kết tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
-2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Đọc tên hình theo yêu cầu.
-Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
Các cạnh bằng nhau.
-Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
-Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
-Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.
*******************************
TIẾT PPCT :34
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT).
I. Mục tiêu
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở.III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ :5’
3.Bàimới :30’
4. Củng cố :5’
5.Dặn dò :1’
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
-Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
-Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
-GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
-Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
-Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
-Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
-Cho điểm những HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2
GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
Gọi HS đọc bài của mình.
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Cho điểm những bài viết tốt.
Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
-5 HS đọc bài làm của mình.
-2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
-Nhiều HS được kể.
- trình bày lại theo ý bạn nói.
-Tìm ra các bạn nói hay nhất.
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
-HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
----------------------------------------------
------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể
1/ Nhận xét kết quả học tập:
Trong tuần vừa qua hầu hết các em đi học đều , có học bài và chuẩn bị
bài đầy đủ. Bên cạnh đó cũng còn một vài em chưa thật sự quan tâm
đến việc học của mình.
2/Nhận xét về nội quy nhà trường:
Trong tuần rồi đa số học sinh đều chấp hành tốt nội quy nhà trường .
3/ Nhận xét về vệ sinh:
Các tổ đều thực hiện vệ sinh quét dọn lớp và sân trường sạch sẽ.
4/ Phương hướng tới:
- Tích cực bồi dưỡng học sinh yếu.
-Nhắc nhở HS cần chăm học hơn để chuẩn bị thi cuối kỳ 2.
File đính kèm:
- TUAN 34.doc