Giáo án Lớp 2 Tuần 9 Trường Tiểu Học Thạch Châu

 I.MỤC TIÊU

 1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài

tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu45, 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu.)

- Kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được một hai câu hỏi về

nội dung bài đọc.

2. Ôn lại bảng chữ cái.

3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

 II.ĐỒ DÙNG: Vở bài tập

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 9 Trường Tiểu Học Thạch Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài 2 - HS suy nghĩ, ghi nhanh ra giấy nháp hoặc vở bài tập các bài tập đọc đã học trong tuần 8 theo trật tự được nêu trong mục lục. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. GV nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh bài làm. 4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị. - Em hãy nêu yêu cầu của bài. - Các em hãy suy nghĩ ghi nhanh ra vở nháp các lời mời, nhờ, yêu cầu, 3 tình huống đã nêu. - GV theo dõi HS làm bài, chấm một số bài. - Gọi HS chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em về tiếp tục ôn lại các bài đọc thuộc lòng, Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn. ___________________________ Toán Kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép cộng qua 10 (có nhớ dưới dạng tính viết) - Nhận dạng hình, nối các điểm. - Giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị kg. II. Hoạt động dạy học: - Giáo viên ra đề trên bảng - GV theo dõi HS làm . 2. Đề ra - Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. - Gọi các em nêu yêu cầu của các bài tập: +Bài 1Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a) 76 và 18 b) 26 và 19 c) 65 và 26 + Bài 2 Cửa hàng lần đầu bán 28kg đường, lần sau bán được nhiều hơn lần đầu 13kg đường. Hỏi lần sau cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường? + Bài 3 ? (Dùng thước và bút nối các điểm để có1hình tứ giác, 1 hình chữ nhật) * * * * * * - giáo viên thu bài chấm . 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò _______________________________ Tự nhiên và xã hội đề phòng bệnh giun I.Mục tiêu: Sau bài học HS hiểu: - Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn nước uống. - Đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II. Đồ dùng: Tranh trong SGK; III.Hoạt động dạy học: HĐ1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Cách tiến hành: - GV hỏi: + Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? - GV : Nếu em nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. - Các em hãy thảo luận lần lượt từng câu hỏi sau: + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? + Nêu tác hại do giun gây ra? - Các nhóm thảo luận, GV theo dõi các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và báo cáo kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV chốt lại ý chính HĐ2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Các em hãy quan sát hình 1 trong SGK trang 20 và thảo luận trong nhóm: + Trứng và giun từ trong ruộtngười bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào? + Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào? - Các nhóm hãy thảo luận theo những câu hỏi trên và vừa nói vừa chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20, SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh vẽ trong SGK trang 20 phóng to lên bảng. - Mời đại diện một, hai nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể theo từng mũi tên. - GV tóm tắt ý chính: + Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi… HĐ3: Thảo luận cả lớp: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? - Các em hãy suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể. - HS phát biểu ý kiến: - GV tóm tắt ý chính: Kết thúc giờ học GV nhắc HS: + Sáu tháng nên tẩy giun một lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế. _____________________________ Luyện toán Tuần 9 ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Củng cố về: - Phép cộng, trừ có kèm theo đơn vị lít. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập ( Chú ý HS yếu ). Tính: 16l + 5l = 15l – 5l = 3l + 2l – 1l = 35l – 12l = 2l + 1l = 16l – 4l + 15l = 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài vào vở. Bài1: Tính 36l + 15l = 58l – 27l = 69l + 24l = 56l – 6l = 63l – 12l = 82l – 41l = Bài 2: Thùng thứ nhất có 16l dầu, thùng thứ hai có iót hơn thùng thứ nhất 2l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Thùng to : 38l Thùng nhỏ : 29l Cả hai thùng : ….. lít ? - HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Cho HS làm thêm bài tập sau: * Tìm tổng của số lớn nhất có hai chữ số với số bé nhất có một chữ số. - Gọi các em lên bảng chữa bài tập. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò ..................................................................... Mỹ Thuật (Có giáo viên chuyên trách) ........................................................................ Luyện đọc ôn tập giữa kỳ I (tiết 8) i.Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu.) - Kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được một hai câu hỏi về nội dung bài đọc. 2.Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. ii.Đồ dùng: Vở bài tập iii.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra đọc thuộc lòng (Số em còn lại) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc thuộc lòng. - GV nêu câu hỏi về bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét cho điểm 3 Trò chơi ô chữ: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ, ghi nhanh ra giấy nháp hoặc vở bài tập - GV mời 3, 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (mỗi nhóm điền một từ). - Đại diện từng nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em về tiếp tục ôn lại các bài Luyện từ và câu, Tập làm văn, bài tập chính tả chuẩn bị cho kiểm tra giữa kỳ. __________________________ Thứ Sáu ngày 23 tháng 10 năm2009 Chính tả ôn tập giữa kỳ I (tiết 9) i.Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu.) - Kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được một hai câu hỏi về nội dung bài đọc. ii.Đồ dùng: Vở bài tập iii.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra đọc (Số em đọc chưa đạt yêu cầu) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc - GV nêu câu hỏi về bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét cho điểm 3 Thực hành: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài . - HS đọc thầm bài “Đôi bạn” suy nghĩ làm bài vào vở bài tập - GV mời 3, 4 nhóm HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em về tiếp tục ôn lại các bài Luyện từ và câu,làm văn, bài tập chính tả chuẩn bị cho kiểm tra giữa kỳ I. _____________________________ Tập làm văn Ôn tập kiểm tra I. Mục đích yêu cầu Kieồm tra - Veà caựch noựi lụứi caỷm ụn xin loói. - Đặt câu theo mẩu Ai là gì II. Đồ dùng học tập - Đề bài soạn sẵn III.Hoạt động dạy học - Câu 1: Nói lời xin lỗi bạn khi làm bạn ngã. - Khi làm mực bẩn vào vở của bạn - Khi giẩm lên chân của bạn Câu 2: Nói lời cảm ơn khi bạn cho mượn bút - Khi bạn cho đi chung áo mưa về - Khi cô giáo cho mượn bút . Câu 3 : Đặt 3 câu theo mẩu Ai là gì 3 Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò. ------------------------------------------ Toán tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ (ở đây chữ biểu thị cho một số chưa biết) II. Đồ dùng: Phóng to hình vẽ trong bài lên bảng. III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. Đặt tính vàtính: 49 + 34 35 + 47 67 + 8 5 + 58 27 + 16 - GV theo dõi HS làm, nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu ký hiệu chữ và cáh tìm một số hạng trongmột tổng - GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng và tự viết vào vở nháp: 6 + 4 = … 6 = 10 - … 4 = 10 - … rồi viết số thchs hợp vào chỗ chấm để có: 6 + 4 = 10 6 = 10 – 4 4 = 10 - 6 - Các em hãy nêu nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia) - Các em hãy quan sát hình vẽ ở cột giữa của bài học rồi nêu bài toán? “Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?” - GV: Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết.Ta gọi là X.GV chỉ và chữ x cho vài HS đọc. Lấy x + 4 (viết x + 4) tức là lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4), tất cả có 10 ô vuông, ta viết: x + 4 = 10 - Em hãy đọc laị: “x + 4 = 10” - Tong phép cộng này x gọi là gì? (số hạng chưa biết)… - GV nêu : trong phép cộng x + 4 = 10, x là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng. Vậy muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - HS: Muốn tìm số hạng x ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - GV gọi nhiều HS nhắc lại “Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” GV lưu ý HS khi tìm x, các dấu “ =”phải thẳng cột với nhau. - Cho HS đọc thuộc: “ Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” 3.Thực hành - Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. + Bài 1 yêu cầu gì? (Tìm X) + Yêu cầu bài 2 là gì? (Viết số thích hợp vào ô trống) + Một HS đọc bài 3, GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? (Vừa gà vừa thỏ có 36 con, trong đó có 20 con gà) + Bài toán hỏi gì? ( Hỏi có bao nhiêu con thỏ) + Còn bài 4 yêu cầu gì? (Viết phép tính theo câu lời giải) - HS làm bài GV theo dõi HS làm và chấm bài. - Gọi HS chữa bài. 3 Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học – dặn dò. _____________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Sơ kết giữa kỳ 1 a. Nề nếp sinh hoạt b. Vệ sinh trực nhật. c. nề nếp học tập II. Bình bầu cá nhân, tổ : -Tuyên dương em : Diễm, Trang,Hoàng ,.... -Phê bình em :Thu ,Minh ,phồn . III. Kế hoạch tuần -Duy trì nề nếp thể dục ,vệ sinh -Tăng cương công tác kiểm tra bài ở lớp và ở nhà -Tiếp tục làm tốt khâu VSCĐ. -----------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan