Lịch báo giảng buổi chiều tuần 24 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà

A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 100.

Làm được nội dung bài tập ở vở in.

B: Thiết bị dạy học:

SGK, bảng con, vở ô li.

C: Các hoạt động dạy học:

 HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.

 HĐ2: Luyện đọc.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng buổi chiều tuần 24 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng buổi chiều tuần24 Thứ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy 2-13/02/2012 Ôn tiếng Ôn tiếng Toán * Tự chọn Tiết 93 Luyện bài 100 Luyện vở luyện tiếng việt. luyện tập. Hoàn thành bài tập. 3-14/02/2012 Ôn tiếng Toán * TNXH * Tự chọn Tiết 94 Tiết 24 Luyện bài 101. Cộng các số tròn chục. Cây gỗ. Hoàn thành bài tập. 5-16/ 02/2012 6-17/2/2012 Ôn tiếng Ôn tiếng Ôn toán SH sao Ôn tiếng Ôn toán Ôn toán Thủ công* Luyện bài 103 Luyện vở luyện tiếng việt. Luyện cộng các số tròn chục. Luyện ca múa hát tập thể. Luyện đọc các bài tập đọc đã học. Luyện trừ các số tròn chục. Luyện toán nâng cao. Cắt dán hình chữ nhật (T1) Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài 100, uân, uyên. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 100. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh. huân chương, kể chuyện, chim khuyên. Bài2: Điền uân hay uyên. t…..lễ. h…..luyện. th……nan. Bài3: Viết. tuần lễ, kể chuyện. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. uân, uyên, câu chuyện. thuận lợi. Bài 2: Viết và trình bày đoạn ứng dụng. : Bài 3: Viết từ chứa : uân, uyên. Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở luyện tiếng việt bài 100. Toán: Tiết 93.Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS:- Củng cố về: đọc, viết, so sánh số tròn chục . - Nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ). II) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHSlàm các BT trong SGK GV giao bài tập và HD HS làm bài . Bài 1: Nối theo mẫu. (Củng cố về: đọc, viết,đếm các số tròn chục) Bài 2 : Viết theo mẫu. (Củng cố cấu tạo số của các số tròn chục. ) Bài3: Khoanh vào số bé nhất và lớn nhất. Bài 4: HD viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 3)Chấm bài,chữa bài. GV chấm và nhận xét bài của HS 4)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài tập vào vở ô li . HS đọc các số tròn chục và nối với số đó. mười - HS dùng que tính để nhận ra cấu tạo của các số tròn chục. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị a) 70 , 40 , 20 , 50 , 30 b) 10 ,80 , 60 , 90 , 70 a. Từ bé đến lớn: 20, 50, 70, 80, 90. b. Từ lớn đến bé: 90, 80, 70, 50, 20. HS lần lượt chữa bài – HS khác nhận xét bổ sung . Tự chọn: Hoàn thành toán nâng cao. GV hướng dẫn học sinh hoàn thành nâng cao tiết 93. Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài 101, uât, uyêt. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 101. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh. băng tuyết, luật giao thông, duyệt binh. Bài2: Điền uât hay uyêt. t…..đẹp. kh…..điểm. nghệ th……. Bài3: Viết. nghệ thuật, băng tuyết. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. uât, uyêt, xuất khẩu, lí thuyết. Bài 2: Viết và trình bày đoạn ứng dụng. : Bài 3: Viết từ chứa : uât, uyêt. Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Tự nhiên xã hội : Tiết 24. Cây gỗ. I) Mục tiêu: Giúp HS biết:- Kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng. - Quan sát, nhận biết và nói tên các bộ phận của cây gỗ. - Nói được ích lợi của việc trồng gỗ,vẽ được cây gỗ đơn giản.. - HS có ý thức ăn chăm sóc câythường xuyên và không bẻ cây nơi công cộng. KNS : -Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cây nơi công cộng. -Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, nơi công cộng. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ -Phỏt triển kĩ năng giao tiếp thụng qua tham gia cỏc hoạt động học tập II) Đồ dùng : GV:tranh các hình bài24 III. câc hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hd quan sát cây gỗ. HS quan sát cây mang đến. HS quan sát theo nhóm 4. Gv gợi ý cho HSquan sát: nói và chỉ các bộ phận của cây . cây đó là cây gì ? Đại diện trình bày trước lớp các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận: Cây gỗ có các bộ phận chính: rễ, thân , lá, hoa và quả. gỗ để làm đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày của con người. Hoạt động 3: làm việc với SGK. HS quan sát theo cặp HS hỏi đáp theo cặp. GV kết luận. Hoạt động 4: Củng cố bài. HS đọc lại nội dung ghi nhớ. Tự chọn: Hoàn thành toán nâng cao. GV hướng dẫn học sinh hoàn thành nâng cao toán tiết 94 Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2012. Tiếng việt: Luyện bài 103, Ôn tập. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 103. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh. thuyền buồm, ủy ban, luyện tập. Bài2: Điền uân hay uy. kh…..vác. hòa th….. h…động. Bài3: Viết. ủy ban, luyện tập. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. uât, uyêt, uy, uyên, ươ, uynh, uych. cái thuyền, chuyện cổ tích, tàu thủy. Bài 2: Viết và trình bày đoạn ứng dụng. : . Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở luyện tiếng việt bài 102, 103. Ôn toán: luyện cộng các số tròn chục. A: yêu cầu: giúp học sinh biết vận dụng nội dung đã học để làm bài thực hành và biết cách trình bày bài làm theo yêu cầu. B: thiết bị dạy học: Que tính. C: các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: GV ra bài và hướng dẫn làm bài. Bài 1. Tinh. 10+20= 40+30= 20+20= 50+10= 30+20= 60+20= Bài2: Đặt tính rồi tính. 20+30 30+10 30+40 40+40 50+30 60+30 Bài3: tóm tắt rồi giải bài toán sau: Bài toán: Nga xếp được 20 bông hoa, Hải xếp được 30 bông hoa. hỏi cả hai bạn xếp được bo nhiêu bông hoa? HS làm bài. GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Hoạt động 4: GV chấm và chữa bài. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò. Sinh hoạt sao: Ca múa hát tập thể Thực hiện theo kế hoạch của tổng phụ trách đội. thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2012. Ôn tiếng: luyện đọc các bài tập đọc đã học. GV làm thăm cho học sinh bắt thăm đọc. Ôn toán: Luyện trừ các số tròn chục. A: yêu cầu: giúp học sinh biết vận dụng nội dung đã học để làm bài thực hành và biết cách trình bày bài làm theo yêu cầu. B: thiết bị dạy học: Que tính. C: các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: GV ra bài và hướng dẫn làm bài. Bài 1. Tinh. 30-20= 40-30= 20-20= 50-10= 60+20= 60-40= Bài2: Đặt tính rồi tính. 30-30 30-10 50-20 80-40 50-30 60-30 Bài3: tóm tắt rồi giải bài toán sau: Bài toán: Nga xếp được 70 bông hoa, nga cho em 30 bông hoa. Hỏi Nga còn lại bao nhiêu bông hoa? HS làm bài. GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Hoạt động 4: GV chấm và chữa bài. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò. Ôn toán: hoàn thành toán nâng cao. GV hướng dẫn học sinh hoàn thành nâng cao toán tiết 96. Thủ công : Cắt dán hình chữ nhật(t1). I) Mục tiêu: Giúp HS: - HS kẻ được hình chữ nhật. - HS cắt , dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II) Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. Một hình chữ nhật. HS: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1) Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHS quan sát nhận xét. GVghim hình vẽ mẫu lên bảng( H1) - Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh nhắn bằng nhau. 3)HĐ 2: HD mẫu. +HD cách kẻ hình chữ nhật. Đểkẻhìn chữ nhật ta phải làm thế nào? GV thao tác mẫu: - GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. - Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới khoảng 5ô theo đường kẻ, ta đựơc điểm D. - Từ A và D đếm sang phải khoảng7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. -Nối lần lượt cácđiểmA,B:B,C:C, D:D, A.Ta được hình chữ nhật ABCD( H2). + GVHD cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theocạnhAB,BC,CDDA được hình chữ nhật. Bôi1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán để HS quan sát. GVHD cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn. Từ đỉnh A ở góc giấy màu lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm c và được hình chữ nhật ABCD( H 3).Tương tự ta có thể làm được các hình chữ nhật khác nhau,miễn là có 2 cạnh dài bằng nhau,2 cạnh ngắn bằng nhau. -Bôi 1 lớp hồ mỏng ,đều và dán cân đối,phẳng. 4)Củng cố,dặn dò: -Tiết sau học tiếp. - HS QS hình chữ nhật mẫu. - HS quan sát GV thực hiện mẫu. HS quan sát GV thao tác mẫu

File đính kèm:

  • docfhdhafkafiwkfdkvfhjfididfkkdsafk (43).doc
Giáo án liên quan