HĐ1: HDHS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Chẳng hạn : vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau:
-Đặt thước( có vạch chia thành từng cm) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
-Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A, viết chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng buổi chiều tuần 23 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện tiết 23.
Sinh hoạt lớp.
Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012.
Toán: Tiết 89. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
I) Mục tiêu:-Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti- mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
II) Đồ dùng:
- GV và HS : Thước có vạch chia thành từng xăng -ti -mét, bảng con.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: HDHS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Chẳng hạn : vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau:
-Đặt thước( có vạch chia thành từng cm) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
-Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A, viết chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm.
-Muốn vẽ được1đoạn thẳng có độ dài cho trước ta thực hiện qua mấy bước?
Cho 1 vài ví dụ nữa.
HĐ2: Luyện tập
GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài1: Vẽ đoan thẳng có độ dài là 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm.
Lưu ý: Tay trái phải giữ chặt để khi vẽ thước không xô lệch, đoạn thẳng sẽ xấu hoặc sai.
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt.
Lưu ý không cần viết kèm cm vào số 5 và số 3 trong phép cộng 5 + 3 mà viết cm trong ngoặc đơn ở bên phải của kết quả của phép cộng đó.
Bài3: Vẽ các đoan thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2.
Đoan thẳng AB và BC có chung điểm nào?
GV khuyến khích HS vẽ bằng nhiều cách.
4)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
HS nêu lại việc cần làm.
HS chú ý lắng nghe.
HS chú ý lắng nghe.
HS nhắc lại.
HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập vào vở.
-HS vẽ theo các thao tác như trên và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng
5cm
7cm
2cm 9cm
Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
5 + 3 = 8 ( cm)
Đáp số: 8 cm
-HS nêu lại đề bài.
Có chung một đầu đó là điểm B.
HS vẽ đoạn thẳng.
A B
Tiếng việt: Luyện bài 95, oanh, oach.
A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 95.
Làm được nội dung bài tập ở vở in.
B: Thiết bị dạy học:
SGK, bảng con, vở ô li.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: Luyện đọc.
HS mở SGK đọc.
Đọc theo bàn.
Đọc cá nhân.
Thi đọc theo nhóm.
Thi đọc cá nhân.
Lớp đồng thanh.
HĐ3: HD làm bài tập.
Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh.
kế hoạch ngoảnh mặt khoanh tay.
Bài2: Điền oanh hay oach.
mới t….. loạch x…. kh.…. bánh.
Bài3: Viết.
mới toanh, kế hoạch.
HS làm bài.
GV quan sát giúp đỡ thêm.
HĐ4: Luyện vở ô li.
GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Bài 1: viết theo mẫu.
oanh, oach, nhà máy, khoanh tay.
Bài 2: HSKG
Viết và trình bày đoạn ứng dụng.
: Học sinh làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài.
Luyện viết: Luyện bài 94-95.
A: Yêu cầu: Giúp học sinh viết đúng đep các tiếng từ iêc, ươc, ach, diễn xiếc, uống nước, vạch kẻ, trang sách, gạch men.
B: Thiết bị dạy học:
Bảng nhóm, Vở viết đẹp.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: HD viết.
GV treo bảng nhóm viết sẵn nội dung.
HS quan sát nêu lại qui trình.
HS khác nhận xét bổ sung.
GV chốt.
Lớp đọc lại nội dung viết.
HĐ3: Luyện viết.
HS viết ở vở.
GV theo dõi để HD thêm.
HĐ4: GV chấm chữa và đánh giá tiết học.
Ôn toán: Luyện giải toán.
A: yêu cầu: Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài theo nội dung yêu cầu. Biết làm bài và trình bày bài theo yêu cầu.
B: Thiết bị dạy học: que tính.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: GV cho học sinh làm miệng.
Mẹ có 6 con gà, mẹ mua thêm 2 con gà nữa. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu con gà?
HS đọc đề và tóm tất bài toán
theo gợi ý của GV.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt: Có: 6 con gà.
Thêm: 2 con gà
Tất cả:…….con gà?
Bài giải: Có tất cả số gà là:
6 + 2 =8 ( con gà)
Đáp số: 8 con gà.
Cho học sinh nêu lại các bước
giải bài toán.
HĐ3: Vận dụng thực hành.
GV ra bài và hướng dẫn làm bài.
Bài toán: Nga có 5 quả bóng, Hoa có 4 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?
HS đọc và làm bài.
GV theo dõi để giúp đỡ thêm.
HĐ4: GV chấm và chữa bài.
HĐ5: Củng cố bài: HS đọc lại nội dung cấu tạo
Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012.
Tiếng việt: Luyện bài 96, oat, oăt.
A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 96.
Làm được nội dung bài tập ở vở in.
B: Thiết bị dạy học:SGK, bảng con, vở ô li.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: Luyện đọc.
HS mở SGK đọc.
Đọc theo bàn.
Đọc cá nhân.
Thi đọc theo nhóm.
Thi đọc cá nhân.
Lớp đồng thanh.
HĐ3: HD làm bài tập.
Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh.
nhọn hoắt chỗ ngoặt đoạt giải.
Bài2: Điền oat hay oăt.
lưu l….. thoăn th…. bé ch…...
Bài3: Viết.
đoạt giải, nhọn hoắt.
HS làm bài.
GV quan sát giúp đỡ thêm.
HĐ4: Luyện vở ô li.
GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Bài 1: viết theo mẫu.
oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
Bài 2: HSKG
Viết và trình bày đoạn ứng dụng.
: Học sinh làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài.
Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt.
Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở luyện tiếng việt bài 96
Tự nhiên xã hội : Tiết 23. Cây hoa.
I) Mục tiêu: Giúp HS biết:- Kể tên 1 số cây hoa và nơi sống của chúng.
- Quan sát, nhận biết và nói tên các bộ phận của cây hoa.
- Nói được ích lợi của việc trồng hoa,vẽ được cây hoa đơn giản..
- HS có ý thức ăn chăm sóc hoa thường xuyên và không bẻ hoa nơi công cộng.
KNS : -Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rờ hỏi hoa nơi cụng cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hỏi hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa.
-Phỏt triển kĩ năng giao tiếp thụng qua tham gia cỏc hoạt động học tập
II) Đồ dùng : GV:tranh các hình bài23
III. câc hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: GV nêu nội dung yêu ầu tiết học.
Hoạt động 2: Hd quan sát cây hoa.
HS quan sát cây hoa mang đến.
Hs quan sát theo nhóm 4.
Gv gợi ý cho HSquan sát: nói và chỉ
các bộ phận của cây hoa. cây hoa đó
là hoa gì ?
Đại diện trình bày trước lớp
các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV kết luận: Cây hoa có các bộ phận
chính: rễ, thân , lá, hoa và quả. Hoa để
làm cảnh, làm thuốc, làm thức ăn..
Hoạt động 3: làm việc với SGK.
HS quan sát theo cặp
Hs hỏi đáp theo cặp.
GV kết luận.
Hoạt động 4: Củng cố bài.
HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
Toán: Luyện tập chung.
A: yêu cầu: Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài theo nội dung yêu cầu. Biết làm bài và trình bày bài theo yêu cầu.
B: Thiết bị dạy học: que tính.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: GV cho học sinh làm miệng.
Chị có 6 bông hoa, chị mua thêm 2 bông hoa nữa. Hỏi chị có tất cả bao nhiêu bông hoa?
HS đọc đề và tóm tất bài toán
theo gợi ý của GV.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt: Có: 6 bông hoa.
Thêm: 2 bông hoa
Tất cả:…….bông hoa?
Bài giải: Có tất cả số hoa là:
6 + 2 =8 ( bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa.
Cho học sinh nêu lại các bước
giải bài toán.
HĐ3: Vận dụng thực hành.
GV ra bài và hướng dẫn làm bài.
Bài toán: Nga có 5 quả bóng, Hoa có 4 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?
Bài 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. . Học sinh làm bài.
GV theo dõi để giúp đỡ thêm.
HĐ4: GV chấm và chữa bài.
HĐ5: Củng cố bài: HS đọc lại nội dung cấu tạo
Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012.
Tiếng việt: Luyện bài 99, ươ, uya.
A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 99.
Làm được nội dung bài tập ở vở in.
B: Thiết bị dạy học:SGK, bảng con, vở ô li.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: Luyện đọc.
HS mở SGK đọc.
Đọc theo bàn.
Đọc cá nhân.
Thi đọc theo nhóm.
Thi đọc cá nhân.
Lớp đồng thanh.
HĐ3: HD làm bài tập.
Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh.
trăng khuya sao khuya hươ tay.
Bài2: Điền ươ hay uya.
th…..xưa giấy pơ l…. kh…...khoắt.
Bài3: Viết.
thưở xua, sao khuya.
HS làm bài.
GV quan sát giúp đỡ thêm.
HĐ4: Luyện vở ô li.
GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Bài 1: viết theo mẫu.
ươ, uya, hươ tay, đêm khuya.
Bài 2: HSKG
Viết và trình bày đoạn ứng dụng.
: Học sinh làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài.
Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt.
Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở luyện tiếng việt bài 98, 99.
Ôn tự nhiên xã hội: Luyện bài 23.Cây hoa.
A: Yêu cầu: Qua tiết học học sinh biết các bộ phận chính của cây hoa , ích lợi của hoa. Cách chăm sóc và sử dụng hoa hằng ngày.
B: Thiết bị dạy học: Tranh.
C: Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Kể và chỉ các bộ phận của cây hoa.
Hoạt động 3: Kể về ích lợi của cây hoa.
Các nhóm kể cho nhau nghe.
Hỏi việc làm của bạn và mình
có giống nhau không?
Gọi đại diện kể trước lớp.
lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3:Củng cố bài.
HS nói về các việc cần thiết để chăm
sóc hoa.
SHTT: Tiết 23 Sinh hoạt lớp tuần 23.
Nội dung: I. Đánh giá hoạt động tuần 23.
Duy trì ổn định nề nếp, thực hiện kế hoạch dạy học theo qui định.
Chuẩn bị và làm tốt các bài tập ở nhà.
Học bài và làm bài đã dần đi vào qui định yêu cầu.
Làm tốt công tác vệ sinh trong ngoài lớp học.
Tham gia tập luyện các bài ca múa, thể dục do đội hướng dẫn tương đối tốt.
phối hợp vơi phụ huynh động viên học ở nhà cho học sinh.
Hoạt động đôi bạn cùng tiến có kết quả tốt.
Làm kế hoạch nhỏ theo qui định của đội.
II. Kế hoạch tuần 24.
Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp.
Tích cực đi sâu vào nề nếp, học tập.
ổn định đôi bạn cùng tiến để giúp nhau trong học tập.
Có kế hoạch phối hợp với phụ huynh động viên học sinh học ở nhà chu đáo
Có kế hoạch cho học sinh viết chữ nhỏ bàng bút mực theo qui định.
Tiếp tục duy trì hoạt động đội sao.Tiếp tục thu gom kế hoạch nhỏ.
Thực hiện kế hoạch của trường, đội, lớp qui định.
Duy trì thực hiện luyện ca múa và bài thể dục của đội qui định.
File đính kèm:
- fhdhafkafiwkfdkvfhjfididfkkdsafk (42).doc