Lịch báo giảng buổi chiều tuần 13 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà

A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 51.

Làm được nội dung bài tập ở vở in.

B: Thiết bị dạy học:

SGK, bảng con, vở ô li.

C: Các hoạt động dạy học:

 HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.

 HĐ2: Luyện đọc.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng buổi chiều tuần 13 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
him được 7 con chim " hay nói một cách : 6 thêm 1 bằng 7 " - GV yêu cầu HS nêu phép tính - GV viết bảng : 6 + 1 = 7 - GV chỉ vào: 6 + 1 = 7 và yêu cầu HS đọc b. Hướng dẫn học phép cộng: - GV treo tranh - GV cho HS nêu phép tính - GV viết bảng : 1 + 6 =7; 5+ 2 = 7 ; 2 + 5 = 7 4+3 = 7; 3 + 4 = 7 c. Thành lập bảng cộng. - GV ghi bảng : 1 + 6 = 7 5 + 2 = 7 3 + 4 = 7 6 + 1 = 7 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 d. GV hướng dẫn để HS nhận ra bảng cộng: - Em có nhận xét gì về kết quả của phép tính? - Vị trí của các số trong phép tính, có gì giống và khác nhau HĐ2: Thực hành . - HS làm bài tập GV giao bài tập cho HS. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các em còn lúng túng trong khi làm bài . -GV chấm bài, nhận xét . Bài 1: Tính - GV gọi HS lên bảng. -GV nhận xét,củng cố cách cộng trong phạm vi 7 và cách viết kết quả theo cột dọc . Bài 2: Tính 7+0=7 1+6=7 3 +4=7 2+5=7 - GV gọi HS lên bảng - GV nhận xét và củng cố về bảng cộng trong phạm vi 7. Bài 3: Tính 5 +1 +1 = 4 + 2 + 1= 2 +3 + 2 = - GV nhận xét ,chỉnh sửa Lưu ý : Khi thực hiện phép tính phải thực hiện từ trái qua phải . Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV nhận xét . Chỉnh sửa và củng cố cách viết phép tính . - GV hoàn thiện bài học thông qua hệ thống các bài tập. BT dành cho HS khá, giỏi . BT2(dòng 2) 0+7=7 6+1=7 4+3=7 5+2=7 BT3 (dòng 2) 3 +2 +2 = 3 + 3 + 1= 4 + 0 + 2 = 3. Củng cố , dặn dò . - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm - HS nhận xét . 4 +2 = 6 4 +3 = 5 2 + 2 = 4 5 -2 = 3 0 + 6 = 6 6 - 2 = 4 - HS quan sát tranh và nêu bài toán - " 6 con chim thêm 1 con chim được 7 con chim " - HS nhắc lại : " 6 thêm 1 bằng 7 " - HS : 6 +1 = 7 - HS theo dõi . - HS đọc " 6 cộng 1 bằng 7 "(CN - L) - HSQS tranh và nêu bài toán. - HS nêu phép tính : 1+ 6 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 2 +5 = 7 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7 - HS cài bảng - đọc - HS đọc theo cá nhân , nhóm , cả lớp - HS theo dõi - HS đọc bảng cộng(CN - N - L) - HS trả lời. - HS đọc. HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài vào vở . - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét - HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. 7 + 0 = 7 1 + 6 = 7 3 + 4= 7 2 + 5 = 7 - HS nêu cách tính - HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét. 5 +1+1 = 7 4 + 2 + 1 = 7 2 + 3 + 2 = 7 - HS đổi vở tự kiểm tra. 6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 0 + 7 = 7 6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 5 + 2 = 7 3 +2+2 =7 3 + 3 + 1 = 7 4 + 0+2= 6 - Về nhà làm lại bài vào vở ở nhà. Tự chọn: An toàn giao thông bài 5. Soạn ở vở riêng. Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2011. Tiếng việt: Luyện bài 52, ong, ông. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 52. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ để thành câu. Mẹ kho cầu lông. Cha chơi bóng bay. Bé thả cá bống. Bài2: Điền ong hay ông. con c….. chong ch….. nhà r….. Bài3: Viết. vòng tròn công viên. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. ong, ông, sóng biển, công viên, mong muốn. Bài 2: HSKG: tìm từ chứa: Học sinh làm bài. Ông: Ong: GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Toán: tiết 50: Phép trừ trong phạm vi 7 I . Mục tiêu -Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . HS khá, giỏi làm BT3 (dòng 2) II. Đồ dùng dạy học . - Tranh trong SGK - Bộ Đ D H V lớp 1 III. Hoạt đông dạy học chủ yếu . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 7. - GV nhận xét - Ghi điểm. 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài , ghi bảng HĐ1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi7 a)Thành lập phép trừ : 7- 6=1 ;7-1= 6 Bước 1: -GV treo tranh 1 và hướng dẫn HS xem tranh Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. " Có 7 quả táo, rơi 1 quả táo. Còn lại mấy quả táo ? " - GV nói : "Có 7 quả táo , rơi 1 quả táo, còn lại 6 quả táo " - GV: Hay nói cách khác"7 bớt 1 còn 6" Bước 3: - GV nêu tiếp " 7 bớt 1 còn 6 " ta có thể viết : 7 - 1 = 6 - GV chỉ vào 7 - 1 = 6 - đọc mẫu -GV yêu cầu HSQS hình vẽ , tự nêu kết quả của phép tính trừ : 7 - 1 = 6 . b) GV giới thiệu phép trừ: 7 - 2= 5 ; 7 - 4 = 3 ; 7 - 3 = 4 (Hướng dẫn theo 3 bước như ở mục a .) c) GV giữ lại công thức trên bảng - GV cho HS đọc lại các phép tính và ghi bảng : 7 - 6 = 1; 7 - 1 = 6 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3; 7 - 2 = 5 - GV chỉ vào các phép tính và yêu cầu HS đọc. HĐ2: Thực hành . - GV giao bài tập cho HS. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các em còn lúng túng trong khi làm bài . - GV chấm bài, nhận xét . - GVchữa bài . Bài 1: Tính. - GV nhận xét và củng cố cách thực hiện phép tính theo cột dọc. Bài 2: Tính. - GV nhận xét và củng cố phép trừ trong phạm vi 7 Bài 3 : Tính - GV nhận xét , chỉnh sửa . Bài 4 . Viết phép tính thích hợp - GV treo tranh - GV nhận xét , củng cố cách nêu bài toán và viết phép tính . - GV hệ thống các bài tập. 3. Củng cố , dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại bảng trừ 7. - GV nhận xét tiết học. - HS lên bảng đọc. - HS nhận xét . - HS QS tranh và nêu bài toán. " Có 7 quả táo trên cành cây, 1 quả rơi xuống đất . Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu quả táo " -HS: "Có 7 quả táo, rơi 1 quả táo. Còn lại 6 quả táo. " - HS theo dõi. - HS : " 7 bớt 1 còn 6 " - HS theo dõi - HS đọc " 7 trừ 1 bằng 6 " - HS đọc : 7 - 1 = 6 - HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc bảng trừ trong phạm vi 6 - HS nhận và đọc yêu cầu từng bài - HS tự làm bài vào vở . - HS lên bảng làm bài- Lớp nhận xét. - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét. - HS nêu cách tính. - HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét . -Về nhà làm lại bài tập vào vở ở nhà. Tự nhiên xã hội: Baứi 13: COÂNG VIEÄC ễÛ NHAỉ I. Mục tiêu: - Kể tên được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. KNS :+ Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình. + Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông chia sẻ vất vả với bố mẹ. + Kĩ năng hợp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình. + Kĩ năng tư duy phê phán: Nhà cửa bận rộn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của G/V Hoạt động của H/S 1. Kiểm tra bài cũ : - Em phải làm gì để bảo vệ nhà của mình ? - GV nhận xét . 2. Bài mới : HĐ1: Làm việc với SGK. - GV cho quan sát tranh trang 28 trong SGK và nói từng người trong hình đang làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình? - GV treo tất cả các tranh ở trang 28 gọi lên chỉ vào tranh nêu câu trả lời của nhóm mình. Các nhúm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Ở nhà mỗi người đều có một công việc khác nhau. Những việc đó sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, vừa thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. HĐ2:Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình thường làm để giúp đỡ bố mẹ. - GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Chốt: Mọi người tronh gia đình phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. HĐ3: Quan sát tranh. Bước 1: GV yêu cầu quan sát tranh trang 29 và trả lời câu hỏi: Điểm giống nhau giữa hai căn phòng? Em thích căn phòng nào? Tại sao? Bước 2: GV treo tranh và cho H chỉ tranh và trình bày ý kiến của mình. * Kiểm tra 2 em . * HS quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. - HS nêu lại nội dung đó thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Nhóm khác nhận xét. - H nhắc lại. * HS làm việc theo nhúm hai bàn để nêu được các công việc ở nhà để giúp đỡ bố mẹ. - H trình bày ý kiến trước lớp. - H lắng nghe. * HS làm việc theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe. - Các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Tự chọn: Hoàn thành bài tập. Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập toán tiêng việt nâng cao trong tuần. Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2011. Tiếng việt: Luyện bài 54, ung, ưng. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 54. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Nối từ để thành câu. Đôi má rụng đầy vườn. Bé cùng bạn ửng hồng. Trái chín chơi đu quay. Bài2: Điền ung hay ưng. rừng….núi quả tr….. cái th….. Bài3: Viết. trung thu, vui mừng. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: viết theo mẫu. ung, ưng, cây sung, củ gừng, trung thu. Bài 2: HSKG: tìm từ chứa: Học sinh làm bài. ung: ưng: GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt Hướng dẫn học sinh hoàn thành luyện tiếng việt nâng cao. Ôn toán: Luyện cộng trừ trong phạm vi 7. A: yêu cầu: giúp học sinh thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 7, biết vận dụng để làm bài tập , biết cách trình bày bài theo yêu cầu. B: Thiết bị dạy học: vở ô li, que tính. C: Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện bảng cộng trừ trong phạm vi 6. HS nối tiếp tho bàn đọc bảng cộng , trừ 6. HS đối đáp bảng cộng trừ 7. HS thi đọc theo bàn, nhóm 4. HS thi đọc cá nhân. HĐ3: Thực hành. GV ra bài và hướng dẫn làm bài. Bài1: Tính. 6+1= 5+2= 4+3= 3+4= 7-2= 7-3= 7-4= 7-1= 7-0= Bài2: Tính. 3+4-3 7-4-1 2-1+4 2+3+2 7-3-1 7-2+1 Bài3: HSKG. Cho các số 4,3,7. hãy viết các phép tính với 3 số đã cho. HĐ4: HS làm bài. GV theo dõi để hướng dẫn thêm cho những em còn non. HĐ5: GV chấm chữa bài và đánh giá tiết học. HS đồng thanh bảng cộng trừ 7. Sinh hoạt sao: Hoạt động ca múa hát và tể dục nhịp điệu. Thực hiện theo chỉ đạo đạo tổng phụ trách.

File đính kèm:

  • docfhdhafkafiwkfdkvfhjfididfkkdsafk (9).doc