Giáo án Lớp 3C Tuần 22 - Trường tiểu học Ea Bá - Năm học 2012 – 2013

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.

- Có thái độ ,hành vi phù hợp khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

* GV chuẩn bị:

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3C Tuần 22 - Trường tiểu học Ea Bá - Năm học 2012 – 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv nhắc nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể. - Gv theo dõi nhắc nhở các em. - Gv mời từ 3 – 4 Hs đọc bài viết của mình trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt. C.Củng cố – dặn dò. - Hệ thông ND bài học: Nhận xét ưu,nhược điểm của HS. - Dặn HS:+Về nhà tập kể lại chuyện.Chuẩn bị bài: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Lắng nghe,nhớ lại kiến thức đã học -Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs kể: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, nhà nghiên cứu.. - Hs nói về một người lao động trí thức (em biết). - Lắng nghe- trả lời câu hỏi theo các gợi ý. - 2,3 Hs kể. - Vài HS nhận xét,đọc lại ND chính khi bạn kể - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs viết bài vào vở. - Hs đọc bài viết của mình. - Hs cả lớp nhận xét. - Nghe nhắc nhở GV nhắc lại công việc của từng người mà HS kể. Gv liên kết đoạn văn bằng câu,từ ngắn gọn GV theo dõi,nhắc nhở HSY viết đủ ý. Tiết 2 Toán LuyƯn tËp I/ MỤC TIÊU: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ một lần. - Làm các bài tập : Bài 1,bài 2 (cột 1,2,3),bài 3,bài 4 (cột a)- SGK tr.114 II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: * GV: Bảng phụ ghi ND bài tập 2,4;phiếu bài tập 2,4 * HS: Vở toán, bảng con. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HTĐB 1. Kiểm tra bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Gv gọi 2Hs lên bảng thực hiện các phép tính: 1023 x 3 2003 x 5 - Gv nhận xét, cho điểm. HDHS làm các bài tập: *Bài 1.Viết thành phép nhân và ghi kết quả - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài: - Ghi bảng từng biểu thức: a) 4129+4129= b) 1052+ 1052+1052= c) 2007+ 2007+ 2007+ 2007= + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn viết thành phép nhân chúng ta phải làm thế nào? - Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân, lớp làm vào bảng con. - Gv kiểm tra,chữa bài trên bảng. (các ý còn lai thực hiện như trên) Bài 2:Số ? - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Số bị chia 423 Số chia 3 3 4 Thương 141 2401 - Gv hỏi: + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Cho Hs cả lớp làm bài vào phiếu BT. - Sau khi HS làm xong bài, HS lên bảng làm bài. - Gv cùng HS nhận xét, chốt lại. * Bài 3: Giải toán: - Cho HS đọc bài toán. - HDHS tóm tắt bái toán : bài cho biết gì? Hỏi gì? - Y/C HS làm bài giải vào vở. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. *Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): (GV làm mẫu) Số đã cho 113 1015 Thêm 6 đơn vị 119 Gấp 6 lần 678 - Cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi: thêm 6 ĐV và gấp 6 lần khác nhau như thế nào? - Gv làm mẫu và cho biết cách làm của bài toán. - Chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – dặn dò. Tập làm lại các bài tập trong VBT Toán. - 2 HS lên bảng,đặt tính rồi tính,lớp làm bảng con. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Trả lời câu hỏi. - Đếm xem có bao nhiêu số hạng giống nhau(lấy số đó nhân với tổng các số hạng) … = 4129 x 2 = 8258 - Quan sát,rút kinh nghiệm. … = 1052 x 3 = 3156 … = 2007 x 4 = 8028 - Hs đọc yêu cầu của bài. -Lấy thương nhân với số chia. Hs làm bài vàophiếu. 2Hs lên làm bài. - Nhận xét bài của bạn Bài giải Số lít dầu trong2 thùng là: 1025 x 2= 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (lít) Đáp số : 700 lít. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs trả lời. - Hai nhóm thi đua làm bài. - Hs nhận xét. Theo dõi HSY thực hiện HDHS đếm số hạng trong biểu thức HSY thực hiện nháp trước khi làm phiếu Gọi HSY nêu lời giải trước khi trình bày Tiết 3 Mĩ thuật VÏ trang trÝ: VÏ mµu vµo dßng ch÷ nÐt ®Ịu I/ MỤC TIÊU: Làm quen với chữ nét đều. Biết cách tô màu vào dòng chữ. Tô được màu dòng chữ nét đều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Sưu tầm một số dòng chữ nét đều;bảng mẫu chữ nét đều,bài tập của HS năm trước,phấn màu. HS: Vở tập vẽ,màu vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HTĐB Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét . - Cho HS quan sát mẫu chữ nét đều và hỏi : + Mẫu chữ nét đều cĩ màu gì ? + Độ rộng của chữ cĩ đều nhau khơng ? * Kết luận : Các nét chữ đều bằng nhau. Trong một dịng chữ cĩ thể vẽ một màu hoặc 2 màu, cĩ màu nền hoặc khơng cĩ màu nền . Hoạt động 2 : Cách vẽ màu vào dịng chữ . - Nêu yêu cầu bài : Tên dịng chữ Con chữ Kiểu chữ … Hoạt động 3 : Thực hành - Hướng dẫn HS vẽ màu . - Cho HS thực hành vẽ vào vở - Quan sát , giúp đỡ Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá - Chọn một số bài vẽ đẹp , gợi ý HS nhận xét và xếp loại . - Khen ngợi những bài vẽ đẹp - Quan sát tranh mẫu và nhận xét. - Quan sát , lắng nghe GVHD cách vẽ màu - Thực hành vẽ màu vào vở Hướng dẫn vẽ màu khơng lem ra bên ngồi Giúp h/s yếu hồn bài thực hành Tiết 4 Tự nhiên và Xã hội RƠ c©y (tiÕp theo) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống cin người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * GV: Hình trong SGK trang 84, 85 SGK. * HS: Sưu tầm các loại rễ cây. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HTĐB A. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 Hs nêu: + Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm? + Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ? - Gv nhận xét. B. Bài mới Giới thiệu bài: Để biết thêm về đặc điểm của rễ cây và một số tác dụng của rễ.Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về rễ cây. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Nêu chức năng của rễ cây. - Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. - Đề nghị nhóm trưởng điều khiển các bạn theo gợi ý sau: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 ? + Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được ? + Theo bạn, rễ có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên. - Gv chốt lại => Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi: + Những rễ đó được sử dụng để làm gì? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gv yêu cầu các cặp lên trình bày - Gv nhận xét, chốt lại. => Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. Hoạt động tiếp nối : Tổng kết– dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Lá cây. Nhận xét bài học. - Nói trước lớp về đặc điểm của rễ cây: rễ cọc,rễ chùm. - Lắng nghe. - Hs làm việc theo nhóm. - Hs thảo luận các câu hỏi.. - Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận. - Hs lắng nghe. - Hs quan sát hình và làm việc theo cặp. - Các cặp lên trình bày. - Hs nhận xét. HSY chỉ ra rễ cọc,rễ chùm HDHSY liên hệ trong thực tế tác dụng rễ cây Tiết 5 Sinh ho¹t líp Nhận xét,đánh giá quá trình học tập trong tuần 22 . Nhận xét chung về sự tiến bộ của một số HS,nhắc nhở những HS chưa tích cực. Nêu phương hướng phấn đấu đến GHK II, yêu cầu HS đăng ký. Các hoạt động khác. Nhiệm vụ tuần tới : Tiếp tục thực hiện nhiện vụ học tập tuần tới . Tham gia các hoạt động do nhà trường phát động. NHẬN XÉT CỦA TỔ - BAN GIÁM HIỆU ........................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGIAO AN Tuan 2 2 Lop 3cktkn.doc
Giáo án liên quan