Kiểm tra định kì lần 4 Năm học: 2008 - 2009 Lớp 3 Trường TH Vũ Hoà I

Bài 5/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Số liền sau của số 65739 là:

A. 65729 B. 65749 C. 65740 D. 65738

 

b. Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534 là:

A. 8354 B. 8353 C. 8453 D. 8534

 

c. Một hình chữ nhật có chiều dài là 27m, chiều rộng bằng 1 chiều dài.Hình chữ nhật đó có chiều rộng là : 3

A. 18m B. 9m C. 24m

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì lần 4 Năm học: 2008 - 2009 Lớp 3 Trường TH Vũ Hoà I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD ĐỨC LINH Trường TH Vũ Hoà I Họ và tên:……………………………… Lớp : 3…… Thứ........ngày…….tháng……..năm 2009. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 Năm học: 2008 - 2009 Môn : TOÁN Thời gian : 40 phút (Đề 1) Ñieåm: Nhaän xeùt cuûa thaày(coâ) giaùo: Bài 1/ Viết (theo mẫu). Viết số Đọc số 87115 Tám mươi bảy nghìn một trăm mười lăm Mười sáu nghìn ba trăm linh năm 42980 Ba mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt 60002 Bài 2/ Đặt tính rồi tính: 7425 + 8197 92685 – 45326 4076 x 7 64290 : 6 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. Bài 3/ Đồng hồ chỉ…. . ..giờ… . .…phút Hoặc. . . . . giờ . . . . . . . . . . . . phút Bài 4/ Tìm X: a. X x 3 = 9327 b. X : 2 = 346 ……………..... ………………. ………………. ………………. Bài 5/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Số liền sau của số 65739 là: A. 65729 B. 65749 C. 65740 D. 65738 b. Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534 là: A. 8354 B. 8353 C. 8453 D. 8534 c. Một hình chữ nhật có chiều dài là 27m, chiều rộng bằng 1 chiều dài.Hình chữ nhật đó có chiều rộng là : 3 A. 18m B. 9m C. 24m Bài 6/ Mua 3 đôi dép cùng loại phải trả 49500 đồng. Hỏi mua 4 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD ĐỨC LINH Trường TH Vũ Hoà I Họ và tên: …………………………… Lớp : 3…… Thứ........ngày…….tháng……..năm 2009. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 Năm học: 2008 - 2009 Môn : TOÁN Thời gian : 40 phút (Đề 2) Ñieåm: Nhaän xeùt cuûa thaày(coâ) giaùo: Bài 1/ Viết (theo mẫu). Viết số Đọc số 78215 Bảy mươi tám nghìn hai trăm mười lăm Mười ba nghìn sáu trăm linh tám 39470 Bốn mươi hai nghìn một trăm ba mươi mốt 70005 Bài 2/ Đặt tính rồi tính: 4083 + 6269 91776 – 46327 3085 x 7 64872 : 6 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. Bài 3/ Đồng hồ chỉ……..giờ……phút. Hoặc . . . .giờ. . . . . . . . .phút . Bài 4/ Tìm X: a, X x 3 = 9615 b, X : 2 = 436 ……………..... ………………. ………………. ………………. Bài 5/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Số liền trước của số 65739 là: A. 65728 B. 65740 C. 65749 D. 65738 b. Số lớn nhất trong các số 6572; 6573; 6673; 6772là: A. 8354 B. 8353 C. 8453 D. 8534 c. Một hình chữ nhật có chiều dài là 24m, chiều rộng bằng 1 chiều dài.Hình chữ nhật đó có chiều rộng là : 3 A. 14m B. 12m C. 8m Bài 6/ Mua 4 đôi dép cùng loại phải trả 62400 đồng. Hỏi mua 3 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM. Bài 1/ ( 1 điểm ) Mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm. Bài 2/ ( 1 điểm). Mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm. Bài 3/ ( 2 điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Bài 4/ (1 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm. Bài 5/ (1 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm. Bài 6/ ( 1điểm). Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. ( Mỗi bước tìm X được 0,25 điểm) Bài 7/ ( 1điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Bài 8/ ( 2 điểm) Bài toán giải bằng hai phép tính. Mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số ( không viết đáp số trừ 0,25 điểm). PHÒNG GD ĐỨC LINH Trường TH Vũ Hoà I Họ và tên: …………………………… Lớp : 3…… Thứ........ngày…….tháng……..năm 2009. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 Năm học: 2008 - 2009 MÔN TIẾNG VIỆT (Đề 1) Ñieåm: Nhaän xeùt cuûa thaày(coâ) giaùo: I. Phần đọc thầm và làm bài tập : Em hãy đọc thầm bài Trăng sáng sân nhà em sau đó trả lời các câu hỏi và bài tập sau: TRĂNG SÁNG SÂN NHÀ EM Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em… Hàng cây cau lặng đứng Hàng cây chuối đứng im Con chim quên không kêu Con sâu quên không kêu Chỉ có trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em… TRẦN ĐĂNG KHOA Em hãy khoanh tròn một chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bài thơ trên là tả sự vật nào là chính? Hàng cây cau Con sâu Ông trăng 2.Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào? a. Yên tĩnh b. Ồn ào c. Sôi động 3. Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào? a. Chập tối b. Đêm khuya c. Gần sáng 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Con chim quên không kêu. b. Hàng cây cau lặng đứng. c. Trăng khuya sáng hơn đèn. II. Phần viết: 1. Chính tả: 2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. PHÒNG GD ĐỨC LINH Trường TH Vũ Hoà I Họ và tên: …………………………… Lớp : 3…… Thứ........ngày…….tháng……..năm 2009. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 Năm học: 2008 - 2009 MÔN TIẾNG VIỆT (Đề 2) Ñieåm: Nhaän xeùt cuûa thaày(coâ) giaùo: I. Phần đọc thầm và làm bài tập : Em hãy đọc thầm bài Trăng sáng sân nhà em sau đó trả lời các câu hỏi và bài tập sau: TRĂNG SÁNG SÂN NHÀ EM Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em… Hàng cây cau lặng đứng Hàng cây chuối đứng im Con chim quên không kêu Con sâu quên không kêu Chỉ có trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em… TRẦN ĐĂNG KHOA Em hãy khoanh tròn một chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào? a. Ồn ào b. Yên tĩnh c. Sôi động 2. Bài thơ trên là tả sự vật nào là chính? a. Hàng cây cau b. Ông trăng c. Con sâu 3. Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào? a. Chập tối b. Gần sáng c. Đêm khuya 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Trăng khuya sáng hơn đèn. b. Hàng cây cau lặng đứng. c. Con sâu quên không kêu II. Phần viết: 1. Chính tả: 2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Trường TH Vũ Hoà I ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 NĂM HỌC 2008-2009 A/ KIỂM TRA ĐỌC Đọc thành tiếng ( 6 điểm). Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70-80 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKII ( GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu) và sau đó trả lời 1 câu hỏi do GV chọn thuộc nội dung đoạn HS đã đọc. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) – 30 phút. TRĂNG SÁNG SÂN NHÀ EM Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em… Hàng cây cau lặng đứng Hàng cây chuối đứng im Con chim quên không kêu Con sâu quên không kêu Chỉ có trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em… TRẦN ĐĂNG KHOA Em hãy khoanh tròn một chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Đề1 1. Bài thơ trên là tả sự vật nào là chính? a. Hàng cây cau b. Con sâu c. Ông trăng 2.Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào? a. yên tĩnh b. ồn ào c. sôi động 3. Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào? a. Chập tối b. Đêm khuya c. Gần sáng 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Con chim quên không kêu. b. Hàng cây cau lặng đứng. c. Trăng khuya sáng hơn đèn. Đề 2 1.Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào? a. Ồn ào b. Yên tĩnh c. Sôi động 2. Bài thơ trên là tả sự vật nào là chính? a. Hàng cây cau b. Ông trăng c. Con sâu 3. Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào? a. Chập tối b. Gần sáng c. Đêm khuya 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Trăng khuya sáng hơn đèn. b. Hàng cây cau lặng đứng. c. Con sâu quên không kêu B.- BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe-viết ( 5 điểm) - khoảng 15 phút. QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. THẠCH LAM. II.- Tập làm văn ( 5 điểm) – 35 phút. Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. I. Đọc thành tiếng. ( 6 điểm) Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A ( Hướng dẫn chung ) – HKII. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 đỉêm). Đáp án đề 1 ( đề 2 dựa trên cơ sở đề 1) Câu 1 : c ( 1điểm) Câu 2 : a ( 1 điểm) Câu 3 : b ( 1 điểm) Câu 4 : c ( 1 điểm) Đúng cả 4 câu : 4 điểm. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm. I. Chính tả : ( 5 điểm). Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A ( Hướng dẫn chung) – HKII. Tập làm văn ( 5 điểm) + Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm. Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. + Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5-4-3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5.

File đính kèm:

  • docde thi tieng viet lop 3 lan 4.doc