Kế hoạch thực hiện Chủ đề: mùa hè với bé

 I-YÊU CẦU:

 -Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ xem tranh, ảnh về mùa hè. Trong từng nhóm nhỏ, cô trò chuyện với trẻ về: Thời tiết, cảnh vật mùa hè “ Nắng gay gắt, hay có mưa rào, ra ngoài trời cần đội mũ, nón Trẻ xem tranh và trả lời một số câu hỏi của cô về chủ đề mùa hè.

-Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào nhau.

 II-CHUẨN BỊ:

 -Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng nhóm .

 - Quét dọn sắp xếp các góc ngay ngắn ,đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm.

 -Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4520 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch thực hiện Chủ đề: mùa hè với bé, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: Mùa hè với bé -Thời gian thực hiện :03 tuần :21/04/2014 -19/05/2014 1- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ CHỌN I-YÊU CẦU: -Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ xem tranh, ảnh về mùa hè. Trong từng nhóm nhỏ, cô trò chuyện với trẻ về: Thời tiết, cảnh vật mùa hè “ Nắng gay gắt, hay có mưa rào, ra ngoài trời cần đội mũ, nón…Trẻ xem tranh và trả lời một số câu hỏi của cô về chủ đề mùa hè. -Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào nhau.. II-CHUẨN BỊ: -Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng nhóm . - Quét dọn sắp xếp các góc ngay ngắn ,đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm. -Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng. III-HƯỚNG DẪN ; -Cô đón trẻ từ tay cha mẹ trẻ, trò truyện với trẻ: VD cô hỏi trẻ: +Bức tranh vẽ gì? /Bức tranh vẽ về mùa nào? + Thời tiết mùa hè như thế nào? Nóng hay lạnh? +Vì sao vào mùa hè khi ra ngoài trời phải đội mũ. Nón?… -Cô cho trẻ quan sát thực tế, xem tranh, ảnh và nhận xét về quần áo, trang phục mùa hè. Cô có thể gợi hỏi: + Mùa hè bé và các bạn hay mặc quần áo như thế nào? +Vì sao mùa hè nên mặc quần áo mỏng, ngắn? + Vì sao mùa hè phải uống nhiều nước? +Vì sao mùa hè phải tắm, rửa thường xuyên? Cô gợi ý, quan sát giúp đỡ trẻ. 2-THÊ DỤC SÁNG: Tập với những viên đá nhỏ. I-YÊU CẦU ; -trẻ tập đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô . II-CHUẨN BỊ ; -Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng. III–HƯỚNG DẪN ; A- Khởi động: -Cho trẻ đi bình thường ,chạy nhanh dần chạy nhanh ,chạy chậm dần, lấy đá đứng lại thành vòng tròn. B- Trọng động - Động tác 1: Hô hấp *Tư thế chuẩn bị :Đứng tự nhiên hai tay cầm đá thả xuôi . 1- Giơ hai tay lên cao , hít thật sâu. 2- Từ từ thở ra , Về tư thế chuẩn bị. “Tập3-4 lần” - Động tác 2:Lưng bụng *Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên, hai tay giang ngang. 1- Cúi gập người về phía trước, gõ hai khối đá vào nhau. 2-Về tư thế chuẩn bị . “Tập 3-4 lần” -Động tác 3: Chân “ Nhảy” +Đặt hai cục đá trước mặt rồi nhảy qua, nhảy lại. “Tập 3-4 lần” C-Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng. 3- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI a-Quan sát có mục đích: - Quan sát đồ chơi và một số cây, hoa ở sân trường như “Đu quay, cầu trượt, xích đu. Quan sát cây hoa phượng, cây mận, cây hoa sứ…”Tùy theo từng chủ điểm cô cho trẻ quan sát cho hợp lý” b-Trò chơi vận động: Nhảy xa qua rãnh nước nhỏ. Bóng nắng. c-Trẻ chơi tự do: Cô quan sát trẻ. I- YÊU CẦU: -Trẻ trả lời một số câu hỏi khi cô yêu cầu:Trẻ chỉ và nói đúng tên cây? Lá cây? Màu sắc của lá, của hoa? Nếu có!. -Trẻ chỉ và nói đúng tên một số đồ chơi ở sân trường? Công dụng? Trẻ biết nhường bạn khi chơi. -Trẻ hứng thú hoạt động cùng bạn ,khi tập và chơi trò chơi vận động . -Biết nghe lời cô khi cô yêu cầu .không tranh giành đồ chơi với bạn ,không leo trèo,chạy nhẩy ,la hét quá sức khi trẻ chơi tự do. II- CHUẨN BỊ: -Sân sạch thoáng mát, quần áo ,đầu tóc giầy dép cô và trẻ gọn gàng . III- HƯỚNG DẪN: -Tùy theo từng ngày theo chủ điểm cô hướng dẫn trẻ quan sát cho phù hợp. -Khi chơi trò chơi vận động cô gợi ý tên trò chơi, luật chơi …Cô chơi chung với trẻ vài lượt. -Khi chơi tự do cô nhắc trẻ không chạy ra ngoài cổng trường, không leo trèo, chạy nhẩy la hét quá sức. không giành đồ chơi với bạn. nhường bạn chơi xong thì mình chơi hoặc chơi trò chơi khác. ĐIỂM DANH YÊU CẦU: -Trẻ ngồi vòng tròn nghe cô đọc tên . -Yêu cầu trẻ lên tiếng “có” hoặc “dạ” khi nghe cô gọi tên mình . CHUẨN BỊ: -Viết, sổ điểm danh . HƯỚNG DẪN ; -Cô gọi tên trẻ khuyến khích trẻ lên tiếng “dạ” hoặc “có”khi nghe cô gọi tên mình. Cô hỏi hôm nay có bạn nào nghỉ? Cô đếm số trẻ, ghi vào sổ theo dõi, báo cơm. 4- HOẠT ĐỘNG CHUNG: “Thực hiện theo phân phối chương trình”. 5- HOẠT ĐỘNG GÓC: I- YÊU CẦU ; -Trẻ đóng vai “ Bố, mẹ dẫn bé đi công viên”. -Trẻ biết xếp các khối gỗ đứng sát cạnh nhau hàng rào khu công viên. -Trẻ biết tô màu hoa phượng. Biết vẽ mưa. -Trẻ nhận biết một số trang phục về mùa hè. II-CHUẨN BỊ ; - Một số phục trang để trẻ đóng vai bố, mẹ. - Các khối gạch, gỗ đủ trẻ xếp. - Một số tranh và lô tô vẽ trang phục và các hoạt động nói về mùa hè. - Giấy A4 vẽ sẵn hoa phượng đủ để trẻ tô. III- HƯỚNG DẪN: a- Thỏa thuận trước khi chơi: -Giới thiệu tên trò chơi và góc chơi . - Trẻ nhận nhóm chơi, vai chơi. b- Quá trình chơi: - Góc phân vai: Đóng vai bố mẹ dẫn bé đi công viên. -Góc xây dựng: Xếp hàng rào khu công viên. -Góc học tập: Trẻ xem tranh và nhận biết và gọi tên một số Trang phục và một số các hoạt động của mùa hè. -Góc nghệ thuật: Tô màu hoa phượng. Vẽ mưa. * Cô quan sát các nhóm chơi theo chủ đề “ Chơi trò chơi Bố mẹ dẫn bé đi công viên… ” - Cô đặt các câu hỏi : “Anh, chị dẫn bé đi đâu?” “ Mùa này là mùa gì?”. “ Trời nắng đi ra ngoài có cấn đội mũ, nón không?” -“Chú đang làm gì ?” “Chú xếp cái gì ?”.. - “Chị đang làm gì ?” “ Tô màu hoa gì?” - “ Chị đang vẽ gì?”… c- Nhận xét sau khi chơi: - Nhận xét góc: Cô đến từng góc nhận xét qua vai chơi của trẻ . - Nhận xét chung: Cô mời cả lớp tập trung lại góc tiêu biểu nghe cô nhận xét chung cả lớp: Khen nhóm, góc, cá nhân nào làm tốt. Động viên nhóm góc, cá nhân nào chưa hoàn thành lần sau cố gắng hơn. - Kết thúc cô đọc thơ hoặc hát trẻ cất dọn đồ chơi. 6- VỆ SINH – ĂN TRƯA I- YÊU CẦU: -Trẻ biết đi tiêu tiểu đúng nơi qui định . Biết đến để cô rửa tay, lau tay vào khăn treo ở phòng vệ sinh. - Biết ra ghế có bàn cô chuẩn bị sẵn để ngồi ăn cơm. - Biết tên một số món ăn, màu sắc thức ăn . - Biết cầm chén bằng tay trái , muỗng bằng tay phải . - Biết tập xúc ăn theo sự hướng dẫn của cô. -Không cười đùa khi ăn. - Không đổ cơm từ chén của mình sang chén bạn và ngược lại . - Ăn xong lau miệng uống nước theo sự hướng dẫn của cô. II- CHUẨN BỊ : - Nhà vệ sinh sạch sẽ để trẻ đi vệ sinh . -Nước để rửa tay cho trẻ, “thùng có vòi nước hoặc vòi nước máy”. - Khăn lau tay. - Bàn ghế kê ngay ngắn đủ trẻ ngồi .đầu tóc quần áo trẻ gọn gàng. - Trên bàn có đủ đĩa đựng khăn lau tay, đĩa đựng cơm rơi. - Đủ số chén thìa thức ăn, và các dụng cụ khác như: vá bới cơm, múc canh … Để phục vụ cho bữa ăn của trẻ. - Đầu tóc quần áo cô gọn gàng, đeo tạp dề, khẩu trang . III- HƯỚNG DẪN : - Cho trẻ ngồi ngay ngắn vào ghế có bàn ăn. - Cô giới thiệu món ăn, màu sắc ,dinh dưỡng . - Động viên trẻ ăn hết xuất để người khỏe mạnh . - Cô đưa cơm đến cho từng trẻ. -Hướng dẫn trẻ xúc ăn ,cầm muỗng bằng tay phải, tay trái giữ chén không đổ chén cơm. - Giáo dục trẻ ăn hết xuất, không cười đùa gây sặc thức ăn. - Không cầm muỗng xúc cơm đổ lung tung hoặc đổ sang chén bạn. - Biết nhặt cơm rơi bỏ vào dĩa,chùi tay vào khăn. -Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lau miệng, uống nước. -Dạy trẻ tự cởi quần ,đi vệ sinh- không tiêu tiểu trong quần . - Hướng dẫn trẻ vào phòng ngủ . 7- NGỦ TRƯA I- YÊU CẦU : - Mỗi trẻ đều được nằm trên nệm hoặc chiếu có gối cá nhân . - Trẻ ngủ đủ giấc -Không quấy khóc gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ khác. II-CHUẨN BỊ - Chiếu nệm. gối đủ cho mỗi trẻ nằm . - Phòng trẻ ấm, đủ ánh sáng, không mở cửa quá lớn, buông màn để trẻ ngủ ngon giấc – Phòng ngủ sạch sẽ ,thoáng . - Trẻ đều được đi vệ sinh trước khi đi ngủ. III-HƯỚNG DẪN : -Cô hướng dẫn trẻ vào nằm . -Nhắc nhở trẻ nhắm mắt, không đùa giỡn. - Cô giáo thức canh trẻ ngủ. -Trẻ cá biệt cô dỗ dành trẻ ngủ. 8- VỆ SINH – QUÀ XẾ I-YÊU CẦU : -Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định -Biết đến vòi nước cô rửa tay, lau tay bằng khăn khô.. -Biết ngồi vào ghế, có bàn ăn. -Không cười đùa khi ăn. -Cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái . II-CHUẨN BỊ : - Nước máy để rửa tay cho trẻ. -Khăn lau tay. -Ghế bàn ngay ngắn đủ trẻ ngồi. - Đủ chén, muỗng và thức ăn cho trẻ. - Dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay. III-HƯỚNG DẪN : -Hướng dẫn trẻ ngồi vào ghế có bàn ăn. -Cô giới thiệu món ăn . -Động viên trẻ ăn hết xuất. - Nhắc nhở trẻ cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái . -Giáo dục trẻ không cười đùa trong khi ăn . 9- SINH HOẠT CHIỀU : I-YÊU CẦU : -Trẻ nghe cô hỏi bài cũ nhớ và nói được tên bài “Cô có thể gợi ý nếu trẻ quên” -Trẻ học cùng cô bài hát mới. -Trẻ hứng thú ham gia trò chơi cùng cô và bạn . II-CHUẨN BỊ : -Trẻ đã được vệ sinh thay đồ sạch sẽ. - Nội dung bài cũ “kèm theo tranh hoặc mô hình minh họa” -Nội dung bài mới “có kèm tranh hoặc đồ dùng minh họa cho bài” III- HƯỚNG DẪN : * Ôn kiến thức cũ : -Cô cho trẻ ôn những bài đã học: Đọc thơ “ Con tàu” hát “ Em tập lái ô tô” +Trẻ nhận biết được kiến thức mình đã học. * Cho trẻ làm quen kiến thức mới : VD: - Ngày mai có tiết Kể chuyện “Cóc gọi trời mưa” cô cho trẻ xem tranh của câu truyện và kể nội dung câu truyện cho trẻ nghe… -Cuối cùng cho trẻ cất dọn đồ dùng và chơi trò chơi dân gian : Tập tầm vông. Rồng rắn lên mây vài lượt. * Nêu gương cuối ngày và cuối tuần : - Cho trẻ ngồi trong vòng tròn :cô nêu gương những trẻ ngoan ,động viên những trẻ chưa đạt yêu cầu . Khuyến khích lần sau cố gắng . - Cuối tuần cho trẻ ngoan cắm hoa. 10- TRẢ TRẺ : I- YÊU CẦU : -Trẻ ngồi ngay ngắn đợi cha mẹ rước . II- CHUẨN BỊ : -Trẻ đã được thay đồ, vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ. III- HƯỚNG DẪN : - Trẻ ngồi thành vòng tròn: Cô giáo dục trẻ ngoan ra về chào cô giáo, về nhà thưa ông ,bà . cha mẹ, chào hỏi người lớn … -Cho trẻ tự kể về những việc làm tốt ở nhà “ cô gợi ý” Ví dụ: “ Ai ở nhà ngoan ?” Hoặc, “ bạn nào khi về tới nhà biết chào ông, bà, cha mẹ?”… “Bạn nào khi về tới nhà ăn được nhiều cơm?” “Mùa hè trời nắng khi ra đường phải như thế nào” (Đội mũ, nón) “Khi về nhà phải như thế nào?” (Mặc quấn áo mỏng, uống nhiều nước).. -Cha mẹ trẻ đón, cô trao trẻ tận tay cha mẹ trẻ ,và trao đổi nhanh về một số tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày . -Trẻ ra về chào cô.

File đính kèm:

  • docPMD MH với bé.doc