Đạo đức
Tiết 22 Em và các bạn (T2)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và torng vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
II.Chuẩn bị:
- GV:Tranh , vở BTĐĐ.
- HS:VBTĐĐ1
- Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy lớp 1 tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới: ngoan
- Cá nhân đọc xong và phân tích.
- Quan sát
- Viết vào VTV1
- Con ngoan, trò giỏi
- Đang giúp mẹ
+ Học giỏi,vâng lời…
- Trả lời
- Cả lớp
- Lắng nghe
- Chơi thử.
- Cả lớp chơi: Ghi vào bảng con và đọc tiếng vừa tìm.
- Thực hiện.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 02 năm 2014
Học vần
Tiết 217, 218 oang - oăng
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Luyện nói 1 -2 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh dài ngoẵng, bảng phụ, bộ ghép chữ, bảng cài
HS: Bộ chữ THTV1, bảng con, phấn.
Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, so sánh, phân tích…
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:1’
2. KTBC:4’
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:1’
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Dạy vần :29’
- Cho hs hát
- Cho học sinh đọc và viết:
- Nhận xét – ghi điểm
- Nhận xét chung
- Trực tiếp – ghi bảng
* oang: Nhận diện phát âm. Đánh vần, đọc trơn:
- Ghi bảng và phát âm mẫu oang
- Phân tích?
- Tìm trong bộ chữ?
- Tìm được vần gì?
- Gắn thẻ có vần oang
- Đánh vần?
+Để có tiếng hoang ta làm như thế nào?
- Tìm trong bộ chữ?
- Tìm được tiếng gì?
- Ghi bảng.
- Phân tích ?
- Gọi hs đánh vần ?
- Nhận xét – chỉnh sửa
- Cho quan sát tranh: Mọi người đang làm gì?
- Gọi hs đọc lại oang, hoang, vỡ hoang.
- Nhận xét - chỉnh sửa
*Dạy vần oăng quy trình tương tự oang, nhưng cho Hs so sánh về cách phát âm và điểm giống và khác nhau giữa 2 vần.
* Đọc từ ứng dụng:
- Gắn lên bảng 4 bảng phụ ghi 4 từ ứng dụng gọi HS. Nhận xét
- Gọi HS đọc nhẩm tiếng có vần mới học và lên gạch tiếng có vần mới học.
Nhận xét cho phân tích và đánh vần tiếng vừa gạch
- Đọc lại và gọi HS đọc
Giải nghĩa:
- dài ngoẵng? cho quan sát tranh
- Chỉ bất kỳ và cho học sinh đọc
Thư giãn
* Hướng dẫn viết:
- Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình nét nối, lia bút, rê bút: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Cho viết vào bảng con
Nhận xét sửa sai cho đọc lại
- Cho HS đọc lại bài.
- Hát tập thể
- Học sinh đọc từ trong sgk và lên bảng viết: giàn khoan, tóc xoăn, học toán.
- HS đọc từ: phiếu bé ngoan, khỏe khoắn, xoắn thừng…
- 1 em đọc câu ứng dụng trên bảng phụ và phân tích 1 từ
- 1 HS quan sát tranh và lên bảng viết, đọc
- Viết bảng con: khỏe khoắn.
- Nhắc lại
- Quan sát và phát âm theo
- oa trước ng sau
- Cả lớp tìm, 1 em lên bảng.
- oang
- Quan sát
- Nối tiếp: oang
+Thêm âm h
- Cả lớp tìm, 1 em lên bảng.
- hoang
- Quan sát
- h trước, oang sau
- hờ oang hoang
( cá nhân, lớp )
- Quan sát trả lời: vỡ hoang.
- Cá nhân, cả lớp đọc không theo thứ tự.
- Quan sát và phát âm theo
- Đọc cá nhân
- 2 em lên gạch
- Phân tích + đánh vần 2 tiếng.
- Cá nhân đọc không theo thứ tự
- rất dài
- Cá nhân, cả lớp
Cả lớp thư giãn trò chơi: Chị hai đi chợ.
Quan sát, lắng nghe
- Viết bảng con oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Cả lớp
- Cá nhân, cả lớp.
* Hoạt động 2: Luyện tập:30’
4.Củng cố :4’
5.Dặn dò:1’
Tiết 2
* Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở T1
- Nhận xét – chỉnh sửa
- Cho hs quan sát tranh câu ứng dụng: Tranh vẽ gì?
- Đọc câu dưới tranh
- Nhận xét - đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét – chỉnh sửa
- Gạch tiếng có âm mới học?
Đọc và phân tích. Nhận xét.
* Luyện viết: Cho học sinh quan sát vở TV
Hướng dẫn và cho học sinh viết vào VTV1
- Quan sát, giúp đỡ, chấm điểm, nhận xét.
* Luyện nói:
- Gọi hs đọc chủ đề luyện nói.
- Cho hs quan sát tranh gợi ý trả lời:
+ Các bạn mặc áo gì?
+ Lợi ích của các loại áo?
- Nhận xét – chốt lại giáo dục.
Cho chơi trò chơi: Tìm tiếng có vần mới học.
- Nêu cách chơi và cho HS chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương
- Dặn về học bài, chuẩn bị oanh – oach.
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
Quan sát
- Cô đang dạy các bạn học bài.
- Cá nhân
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân, cả lớp
- Gạch dưới: thoảng
- Cá nhân đọc xong và phân tích.
- Quan sát
- Viết vào VTV1
- Áo choàng, áo len, áo sơ mi
+ Áo sơ mi, áo len, áo choàng
+ Áo len, áo choang mặc vào mùa lạnh…
- Lắng nghe
- Cả lớp chơi: Ghi vào bảng con và đọc tiếng vừa tìm.
- Thực hiện.
Toán
Tiết 86 Luyện tập
I.Mục tiêu:
Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết cộng trừ các số đo độ dài.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 4. HS khá giỏi làm hết các bài tập.
II.Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, trò chơi
HS:SGK, vở toán…
- Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành, trò chơi …
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 1’
2. KTBC:4’
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:1’
b.Hướng dẫn luyện tập:25’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Cho hs hát
Cho HS giải bài toán:
Có 5 quả cam, thêm 3 quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam?
Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
- Trực tiếp. Ghi bảng
*Bài 1:
- Gọi hs đọc bài toán BT1.GV viết tóm tắt lên bảng
- Hướng dẫn hs giải:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho làm vào vở,1 em làm bảng phụ
- Nhận xét – cho điểm
*Bài 2:
Gọi hs đọc bài toán BT2
- Hướng dẫn hs giải:
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho hs làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
- Quan sát nhận xét bài chấm điểm
*Bài 3: Giành cho HS khá giỏi
*Bài 4:
- Gọi hs đọc yêu cầu BT4
- Cho làm vào SGK
- Cho 2 đội thi tiếp sức
- Nhận xét – tuyên dương đội thắng
- Cho hs thi nói nhanh kết quả bài toán do gv đưa ra.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học - tuyên dương.
- Dặn về học bài-chuẩn bị Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Hs hát.
- HS dưới lớp làm vào nháp, 1 hs viết bảng phụ
Bài giải
Có tất cả là:
5 + 3 = 8(quả cam)
Đáp số:8 quả cam.
- Đọc tựa
- An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng?
+ An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ
+ Hỏi An có tất cả mấy quả bóng?
- Làm vào vở, 1 em làm bảng phụ
An có tất cả là:
4 + 5 = 9(quả)
Đáp số: 9 quả.
- Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
+ Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ.
+ Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
- Làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
- Nhận xét
Bài giải
Tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10(bạn)
Đáp số: 10 bạn.
HS khá giỏi làm
- Tính(Theo mẫu)
- Làm vào SGK
- 1 đội 3 hs
a. 2cm+3cm=5cm
7cm+1cm=8cm
8cm+2cm=10cm
14cm+5cm=19cm…
- Thực hiện.
- Nhận xét,tuyên dương bạn
Thủ công
Tiết 22 Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo…
I.Mục tiêu:
Biết cách sử dụng bút, thước, kéo.
Sử dụng được bút, thước, kéo
II.Chuẩn bị:
GV:kéo, bút chì, thước, tờ giấy …
HS: Vở , kéo, bút chì, thước…
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành…
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:1’
2. KTBC:3’
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:1’
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo:10’
* Hoạt động 2: Thực hành:15’
4. Củng cố :4’
5.Dặn dò:1’
- Cho cả lớp hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét
- Hôm nay chúng ta sẽ học Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo- ghi tựa.
* Sử dụng bút chì:
- Mô tả cây bút chì
- Hướng dẫn cách cầm bút: cầm bút bằng 3 ngón( cái, trỏ, giữa) di chuyển bút bằng cổ tay, chuốt bút.
- Khi viết ta viết nhẹ, không nên nhận mạnh ngòi bút.
* Sử dụng thước:
- Mô tả thước kẻ: gỗ, nhựa
- Hướng dẫn cách cầm, đặt thước:cầm thước bằng tay trái, đặt thước trùng lên đường kẻ chính của tờ giấy, tay phải cầm bút kẻ.
* Sử dụng kéo:
- Mô tả cây kéo, hướng dẫn cách cầm và cách cắt: cầm kéo bằng tay phải, dùng ngón cái và ngón giữa đặt vào 2 lỗ tròn của kéo, ngón giữa điều khiển kéo theo ý muốn, ngón trỏ đỡ nhẹ vào mép dưới của kéo.
- Cho hs kẻ đường thẳng vào nháp.
- Cho cắt theo đường kẻ.
- Nhận xét – chỉnh sửa.
- Cho hs nhắc lại cách sử dụng bút
-Nhận xét tiết học – tuyên dương
- Dặn về nhà tập sử dụng lại.
- Hát tập thể
- Để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Đọc tựa
- Lắng nghe.
- Cầm bút theo hướng dẫn
- Viết thử
- Quan sát
- Gạch thử ra giấy nháp
- Quan sát, lắng nghe
- Thực hành.
- Dùng kéo cắt.
- Lắng nghe
- Nhắc lại.
- Thực hiện.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 22
I. Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần 22.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 23
- Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.
- Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu
II. Chuẩn bị:
Bài hát: Sắp đến tết rồi, Tập tầm vông.
- Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng.
- Kế hoạch tuần 23
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua:
+ Tuyên dương HS học tập tốt, có nhiều tiến bộ: Vĩnh, Yến, My.
+ Tuy nhiên còn một số bạn chưa chú ý: Quy, Minh, Phúc.
+ Vệ sinh: tốt.
+ Đạo đức: Ngoan, lễ phép
+ ATGT: Tốt
+ Ra về xếp hàng có tiến bộ
+ Giờ giấc đi học tốt.
+ HS khá giỏi có giúp bạn học yếu.
+ Một số bạn viết bài còn chậm.
+ 1 số bạn chưa tự giác học bài ở nhà
+ Tham gia tốt phong trào góp sách cũ tặng bạn.
+ Đọc bài còn chậm.
+ 1 số bạn giữ sách vở chưa cẩn thận.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 23: “ Em yêu mùa xuân !”
- Nhắc học sinh về học bài trước khi vào lớp. Viết bài ở nhà.
- Nghỉ học phải xin phép, làm vệ sinh trường lớp trước khi vào lớp.
- Vào lớp không được nói chuyện trong giờ học.
- Đạo đức
- ATGT, giáo dục môi trường, giáo dục HS làm theo tấm gương Bác Hồ.
- Quyên góp sách tặng bạn.
- Đọc truyện trên thư viện.
- Nghỉ Tết vui tươi lành mạnh.
Hoạt động 3: Hoạt động theo chủ điểm “Em yêu mùa xuân”.
- Cho Hs hát bài: Sắp đến tết rồi, Tập tầm vông.
- Cho Hs chơi trò chơi .
- Giáo dục hs biết kính trọng, yêu quý mùa xuân và các chú bộ đội.
File đính kèm:
- KE HOẠCH TUAN 22.doc