HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 145.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) Giải bài toán bằng hai phép tính v.à tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu HS làm phần a, sau đó chữa bài.
+ Viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết số hạng không viết kết quả) Sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi.
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp 3 tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép chia trên vào vở nháp.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số kg xi măng còn lại chúng ta phải biết gì?
+ Học sinh làm bài
Tóm tắt 36550 kg
Đã bán ? kg
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp hình?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 không chia được cho 4
+ 37 chia 4 được 9.
+ Học sinh lên bảng viết 9 vào vị trí của thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0.
+ Lấy hàng chục để chia.
+ H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
+ Thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Số kg xi măng còn lại sau khi bán.
+ Phải biết số kg cửa hàng đã bán.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam xi măng đã bán:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số ki-lô-gam còn lại:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính: 85685 : 5 ; 87484 : 4 ; 37569 : 3
Bài tập 2. 5 kho thóc chứa 50500 kg thóc. Hỏi 7 kho thóc như thế chứa được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tuần 31 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
A. mục tiêu.
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 153.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Mục tiêu: HS thực hiện tốt phép tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
Cách tiến hành:
a) Phép chia 12485 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
12485 3
04 4161
18
05
0
* 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
* Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.
Vậy : 12485 : 3 = 4161 (dư 2)
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Vì sao?
+ 12 chia 3 được mấy?
+ 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
+ Em nào có thể thực hiện lần chia này?
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ ba.
+ Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ tư.
+Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 (dư 2) là phép chia có dư.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép chia trên vào vở nháp.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải, chúng ta làm như thế nào? (nếu Học sinh không trả lời được thì giáo viên giải thích thêm cho học sinh hiểu).
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 không chia được cho 4
+ 12 chia 3 được 4.
+ Học sinh lên bảng viết 4 vào vị trí của thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
+ Lấy hàng chục để chia.
+ H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
+ Thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bài toán cho biết có 10250 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải.
+ May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo, còn thừa mấy mét vải.
+ Ta thực hiện phép chia 10250 : 3; thương tìm được là số bộ quần áo may được, số dư chính là số mét vải còn thừa.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải.
+ Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính. 12458 : 5 ; 78962 : 7 ; 64875 : 9 ; 12780 : 8
Bài tập 2. Một bếp ăn dự trữ 21415 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng một phần năm tổng số gạo trong kgo. Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tuần 31 Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2010
Bài dạy : luyện tập
A. mục tiêu.
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0
- Giải bài toán bằng hai phép tính
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm, giấy nháp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 154.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hiện phép tính 28921 : 4 (như bài mẫu tiết 154).
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đặt tính và thực hiện trên giấy nháp.
28921 4
09 7230
12
01
1
* 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.
* Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
* Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
* Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
Vậy : 28921 : 4 = 7230 (dư 1)
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện các phép chia trong bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính.
+ Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em sẽ tính số kg thóc nào trước và tính như thế nào?
+ Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt
27180 kg
? kg nếp ? kg tẻ
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 12000 : 6 và yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính trên.
+ Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện chia nhẩm lại như SGK giới thiệu.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở và kiểm tra bài của nhau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở .
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp.
+ Số kg thóc mỗi loại.
+ Tính số kg thóc nếp trước bằng cách lấy tổng số thóc chia cho 4.
+ Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam thóc nếp là:
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lô-gam thóc tẻ là:
27280 – 6820 = 20460 (kg)
Đáp số : 6820 kg ; 20460 kg.
+ Tính nhẩm
+ H.sinh chia nhẩm và báo cáo kết quả: 2000.
+ Học sinh trả lời.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồ tính:
45890 : 8 ; 45729 : 7 ; 98461 : 6 ; 78944 : 4
Bài tập 2. Một cửa hàng có 21455 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng một phần tư số gạo tẻ. Hỏi mỗi laọi có bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
DUYỆT CỦA BGH
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- Chuyen de Toan(4).doc