I/ Mục đích yêu cầu:
 - Biết đọc lưu loát toàn bài , đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ- là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong Sgk)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK để giới thiệu bài. 
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 để hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 26 trang
26 trang | 
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Tuần 20 - Nguyễn Thị Thắng Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
 - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.Các nhóm khác bổ sung.
 - HS và GV nhận xét
 * GVkết luận: Như SGK
 - HS yếu nhắc lại kết luận
3/ Củng cố – Dặn dò:
 - HS nhắc laị nội dung bài.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Địa lí
 châu á(tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu á:
+ Có số dân đông nhất .
 +Phần lớn dân cư châu á là người da vàng .
 - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính ,một số nước có công nghiệp phát triển .
 + HS K- g : Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam á .
 - Giải thích được vì sao dân cư châu á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng .
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bản đồ các nước châu á.
 Bản đồ tự nhiên châu á
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ :
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời)
* HĐ1: Cư dân châu á
 - Yêu cầu HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm đôi trả lời miệng câu hỏi mục 3 trong SGK. (HS khá giỏi: Châu á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu klhác)
 * GVKL: Châu á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. (HS yếu và TB nhắc lại). 
* HĐ2: Hoạt động kinh tế.
 - HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải cho biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu á và trả lời câu hỏi mục 4 SGK(GV quan tâm HS yếu)
 (HS: Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam á, ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, ấn Độ, Ca- dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam á,Đông Nam á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc).
 * GVKL: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô ,... ( HS yếu và TB nhắc lại kết luận).
*HĐ3: Khu vực Đông Nam á
 - HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18
 - GV hướng dẫn HS xác định lại vị trí địa lí khu vực Đông Nam á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.(HS: Vị trí: Đông Nam á gồm các bộ phận: một phần lục địa và các đảo, quần đảo ở phía Đông Nam châu á; 11 quốc gia: Việt Nam, lào, Thái Lan, Phi líp Pin, ...)
 - GV lưu ý khu vực Đông Nam á có Xích đạo chạy qua (HS khá giỏi suy luận để cho biết đặc điểm khí hậu(nóng) và loại rừng chủ yếu của Đông Nam á(rừng rậm nhiệt đới)
 - HS trả lời các câu hỏi ở mục 5 SGK.(GV giúp đỡ HS yếu)
 * GVKL: Khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm.Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. 
 - Vài HS đọc kết luận trong SGK
3/Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống bài.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2010
Toán
giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc ,phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. ( Cả lớp làm BT 1. Hs K-G làm thêm BT 2 ).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ :
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a/ Ví dụ 1:
 - GV treo bảng phụ giới thiệu biểu đồ và yêu cầu HS quan sát(HS quan sát)
 ? Biểu đồ có dạng hình gì? (HS: hình tròn được chia thành nhiều phần)
 ? Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào? (HS: Tỉ số phần trăm)
 ? Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại? (HS: 3 loại)
 ? Đó là những loại sách nào? (HS: Truyện thiếu nhi, SGK, các loại sách khác).
 ? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?(HS đọc số liệu trong SGK)
b/ Ví dụ 2:
 - HS quan sát và đọc biểu đồ ví dụ 2 trong SGK
 ? Biểu đồ nói về điều gì? (HS: Tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C 
 ? Tỉ số phần trăm HS của từng môn là bao nhiêu? (HS đọc số liệu trong SGK)
 ? Lớp 5C có bao nhiêu HS ? (HS : có 32 HS)
 ? Tính số HS tham gia môn bơi.(HS: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
* HĐ2: Thực hành.
 +Bài 1: SGK
 - HS đọc yêu cầu bài 1 và quan sát biểu đồ trong bài toán.
 - Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và TB nhắc lại 
 - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.(HS yếu và TB chỉ cần làm câu a, b,c)
 - HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
 +Bài 2: SGK.( HS khá -giỏi làm ,gv kiểm tra )
 3/ Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Luyện từ và câu
 nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được cách nối câu ghép bằng quan hệ từ ( ND ghi nhớ) .
 - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ( BT1 ); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép( BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 1,2 phần nhận xét. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1/ Bài cũ :
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(dùng lời)
* HĐ1: Phần nhận xét
 Bài tập 1:
 - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS làm bài tập theo cặp và trả lời miệng trước lớp.(GV quan tâm HS yếu)
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt lời giải đúng.
 - HS yếu và TB nhắc lại
 Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu của bài tập . Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS làm bài tập cá nhân , 1 HS lên bảng làm.(GV quan tâm HS yếu)
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt lời giải đúng.
 - HS yếu và TB nhắc lại
 Bài tập 3:
 ? Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau? (HS K- G: Câu 1 nối với nhau bằng quan hệ từ và trực tiếp; câu 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ ; câu 3 nối với nhau trực tiếp )
 ? Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào? (HS K- G: Quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ)
hoặc cặp quan hệ từ.
 - 3, 4 HS Yếu- TB đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
* HĐ2: Luyện tập
 Bài tập 1:SGK
 - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
 - HS làm bài độc lập , 1 HS làm trên bảng(GV quan tâm HS yếu).
 - HS trao đổi bài chấm chéo cho nhau.Sau đó phát biểu ý kiến
 - Cả lớp và GV nhận nhận xét kết luận lời giải đúng.
 - HS yếu nhắc lại lời giải đúng. 
 Bài tập 2: SGK
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 ? Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là 2 câu nào? (HS: Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi... Trần Trung Tá!)
 - HS làm bài cá nhân , 1 HS lên bảng làm(GV quan tâm HS yếu).
 - HS và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
 ? Vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó? (HS K- G: Vì để cho câu văn gọn, không bị lặp từ mà người đọc vẫn hiểu đúng)
 Bài tập 3: SGK
 - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
 - HS làm bài cá nhân , 1 HS lên bảng làm(GV quan tâm HS yếu).
 - HS và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
3/ Củng cố – Dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể .
 - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20 -11( Theo nhóm )
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 2. 
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Kiểm tra bài cũ:
 2/Dạy bài mới: Giới thiệu bài.(dùng lời)
* HĐ1: Hướng dẵn HS làm bài tập 
Bài 1: SGK
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
 ? Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì? (HS: việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát đĩa,...)
 - HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi của bài (GV quan tâm giúp đỡ HS yếu)
 - Gọi HS trình bày
 GV nhận xét,kết luận.
Bài 2: SGK
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
 - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập 
 - Chia lớp làm 2 nhóm để làm bài tập vào giấy khổ to
 - Dại diện nhóm HS làm xong trước dán phiếu lên bảng và trình bày, HS cùng GV nhận xét bổ sung ý kiến.
 - GV nhận xét cho điểm
lập chương trình hoạt động nói chung.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau.
 Kĩ thuật
 Chăm sóc gà 
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được mục đích ,tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: - Tranh, ảnh minh họa đặc điểm ngoại hình của gà được chọn để nuôi.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ:
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(dùng lời)
*HĐ1: Tìm hiểu mục đích ,tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - HS đọc mục 1 SGK 
 Thế nào là chăm sóc gà?
 (HS khá giỏi : Là công việc như sưởi ấm cho gà mới nở ,che nắng ,chắn gió lùa ... HS yếu và TB nhắc lại).
 - Hs nêu mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà .
 - Gv nhận xét ,tóm tắt ý chính của HĐ1. 
*HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà .
 a, Sưởi ấm cho gà :
 - HS làm việc nhóm 4 quan sát hình 1 và đọc mục 2a SGK để nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con nhất là gà không có gà mẹ ấp .
 - Hs nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc địa phương. 
 (Đại diện các nhóm HS: trả lời
 Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi rút nội dung , HS yếu và TB nhắc lại
 *GV Kết luận: như SGK.
b/ Chống nóng ,chống rét,phòng ẩm cho gà .
- HS làm việc nhóm 4 quan sát hình 2 và đọc mục 2b SGK .
- Đặt câu hỏi để nêu cách chống nóng ,chống rét ,phòng ẩm cho gà . Cách chống nóng ,chống rét ,chống ẩm cho gà ở gia đình và đia phương.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi rút nội dung , HS yếu và TB nhắc lại
 *GV kết luận: như SGK.
 c, Phòng ngộ độc thức ăn cho gà .
 - Hướng dẫn hs đọc mục 2c và quan sát hình 2(SGK)
 - Hs nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn .
 - Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà theo nội dung trong SGk 
*HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
 - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
 - Yêu cầu HS làm bài tập
 - HS đối chiếu kết quả với đáp án và tự đánh giá kết quả bài tập của mình.
 - GVnhận xét,HS yếu đọc lại kết quả đúng.
3/Củng cố dặn dò: 
 - HS liên hệ thực tế, GVnhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể
            File đính kèm:
 T20.doc T20.doc