I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam.
b) Kỹ năng:
- Hs tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài.
- Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài.
c) Thái độ:
- Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.
- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.
- Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 3 Trường Trần Quốc Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
Trên cánh rừng mới trồng, chim chốc chạy lại bay về ríu rít.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài và truyện vui Điện.
- Gv giải thích từ phát minh.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 2 băng giấy lên bảng lớp. Mời 2 Hs lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm bài cá nhân.
3 Hslên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs giải thích yêu cầu của bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
2 hs lên bảng thi làm bài
Hs chữa bài vào VBT.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN: 22
LỚP BA1 MÔN: CHÍNH TẢ
TỰA BÀI: Nghe – viết : Một nhà thông thái
NGÀY DẠY: 8/2/2007
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Một nhà thông thái.”
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươt/ươc.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1’)
2) Bài cũ: “ Ê-đi-xơn”. (4’)
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết “ Một nhà thông thái”
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
Gv đọc và viết bài vào vở
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
: ra-đi-ô – dược sĩ – giây .
: thước kẻ – thi trượt – dượ sĩ.
+ Bài tập 3:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ r: reo hò, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rong chơi, rêu rao…
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ d: dạy học dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang dở, dang tay, sử dụng……
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ gi: gieo hạt, giao hạt, giáng trả, giáo dục, giả danh, giương cờ…
+ Có chứa vần ươc: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ……
+ Có chứa vần ươt: trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT:
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có 4 câu.
Những chữ đầu ở mỗi dòng, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT:
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs các nhóm viết các từ vừa tìm được.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN: 22
LỚP BA1 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TỰA BÀI: RỄ CÂY
NGÀY DẠY: 6/2/2007
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ phụ, rễ chùm, rễ củ.
Kỹ năng:
- Phân loại được các loại rễ.
Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu thích thực vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 82, 83 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ:Thân cây (tiết 2). (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ phụ, rễ chùm, rễ củ.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5ï, 6, 7 trang 83 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ củ ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số cặp Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có đâm ra nhiều rễ con, loại như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây có rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng đính.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.
Bước 2: Thảo luận.
- Gv yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp.
- Gv nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
HT:
Hs làm việc theo cặp.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs thảo luận các câu hỏi..
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
HT:
Hs quan sát.
Hs làm việc với vật thật.
Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của mình.
Hs nhận xét.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN: 22
LỚP BA1 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TỰA BÀI: RỄ CÂY (T.T)
NGÀY DẠY: 8/2/2007
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được chức năng của rễ cây.
Kỹ năng:
- Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu thích thực vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 84, 85 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ:Rễ cây (tiết 1). (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm?
+ Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu chức năng của rễ cây.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn theo gợi ý sau:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 ?
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được ?
+ Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
* Hoạt động 2: Làm việc thoe cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Những rễ đó được sử dụng để làm gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
HT:
Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi..
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
HT:
Hs quan sát.
Hs làm việc theo cặp.
Các cặp lên trình bày.
Hs nhận xét.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
File đính kèm:
- t 22 sua.doc