Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx9 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2023 SÁNG: (Dạy lớp 4A4) Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÁO CÁO THẢO LUẬN NHÓM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu được cách viết báo cáo thảo luận nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết sử dụng câu văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của mình với tập thể. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe ý kiến của bạn nêu để xem xét và thống nhất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Hôm trước các em đã được học bài “Nghệ - HS lắng nghe. sĩ trống”. Vậy các em có thích bài này + 1-2 HS trả lời theo suy nghĩ của hình. không? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động. Bài 1. Đọc báo cáo dưới đây và trả lời câu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe hỏi. bạn đọc. a. Báo cáo trên viết kế hoạch chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. b. Báo cáo do thư kí Hoàng Ngọc Xuân viết và được gửi cho cô giáo chủ nhiệm lớp 4A. c. Báo cáo gồm 5 phần: - Phần 1: Tiêu đề, người nhận - Phần 2: Thời gian, địa điểm, chủ đề thảo luận - Phần 3: Thành phần tham gia thảo luận a. Báo cáo trên viết về vấn đề gì? - Phần 4: Kết quả thảo luận b. Báo cáo do ai viết và được gửi cho ai? - Phần 5: Người viết (chữ kí, họ và tên) c. Báo cáo gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những thông tin gì? - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời cả lớp làm việc chung: - GV mời một số HS trình bày. - HS lắng nghe. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét chung và chốt nội dung. - GV nhận xét chung. Bài 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết báo cáo thảo luận. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV mời cả lớp làm việc nhóm bàn. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - Lớp làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày: Báo cáo thảo luận nhóm thường gồm 3 phần: - Phần đầu (tiêu đề, người nhận). - GV mời các nhóm nhận xét. - Phần chính (thời gian, địa điểm, chủ đề - GV nhận xét chung, tuyên dương. thảo luận, người tham gia thảo luận, kết -GV rút ra ghi nhớ quả thảo luận). - Phần cuối (chữ kí và tên của người viết báo cáo). - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. -1-2 HS nêu lại ghi nhớ 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một câu chuyện ngắn. Yêu cầu các nhóm đọc và viết ý kiến của nhóm mình về câu chuyện đó (nêu ý kiến thích hoặc không thích, vì sao) + Chia lớp nhiều nhóm (tùy số lượng HS) - Các nhóm tham vận dụng. + Mời các nhóm trình bày. - Cả lớp làm trọng tài: Nhận xét nhóm nào viết đúng, hay sẽ được chọn giải nhất, nhì - GV nhận xét tiết dạy. , ba, - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ____________________________________ (Dạy lớp 4A3) Toán BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ số; viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn. - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. -Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biếu thức có hai, ba chữ. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, nam châm, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 349 + 602 + 651 + 398 + Trả lời: Câu 1: 349 + 602 + 651 + 398 = (346 + 651 ) + (602 + 398) = 1000 + 1000 = 2000 + Câu 2:Tính: 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 – + Trả lời: Câu 2: 347 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347 - GV Nhận xét, tuyên dương. = (3145 - 145) + (4246 - 246) - GV dẫn dắt vào bài mới + (2347 - 347) = 3000 + 4000 + 2000 = 7000 + 2000 = 9000 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu): (Làm - 1 HS đọc bài toán: việc cá nhân). - Nhắc lại cách đặt tính, cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 8 413 x 7 56732 8 58 891 07 7 091 - GV hướng dẫn học sinh cách đặt tính và thực hiện 73 phép tính nhân và chia. - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải 12 sang trái 4 - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang Thử lại: 7 091 x 8 + 4 = 56 732 phải. - HS theo dõi GV hướng dẫn cách - GV nhận xét, tuyên dương. làm bài toán. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (Làm việc nhóm 2) -HS làm bài a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243. - HS đổi vở soát nhận xét. b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. -GV lưu ý cho HS: Thay chữ bằng số vào biểu thức - Các nhóm làm việc theo phân rồi tính giá trị biểu thức đó. công. - GV cũng cố cách tính giá trị của biểu thức. -HS thay chữ bằng số rồi làm bài. - GV lưu ý lại cho học sinh cách làm bài. a) Với a = 539, b = 243 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. thì a + b – 135 = 539 + 243 – 135 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận = 782 – 135 xét lẫn nhau. = 647 - GV Nhận xét, tuyên dương. b) Với c = 2 370, m = 105, n = 6 thì c + m x n = 2 370 + 105 x 6 = 2 370 + 630 = 3 000 Bài 3: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút - Các nhóm trình bày. mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. - Các nhóm khác nhận xét. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?(Làm việc - HS làm việc theo phân công. cá nhân) -Phân tích đề bài, tìm cách giải và -GV hướng dẫn cho HS: trình bày bài giải. - Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x Bài giải 5. Số tiền mua 5 quyển vở là: - Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá 6 500 x 5 = 32 500 (đồng) tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở. Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và - Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa 5 quyển vở là: cô bán hàng – số tiền Mai đã mua 8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. Cô bán hàng phải trả lại cho Mai - GV nhận xét, tuyên dương. số tiền là: 50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng) Bài 4: Tính giá trị của biểu thức. (Làm việc nhóm 4 Đáp số: 9 000 đồng hoặc 5) - Các HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các nhóm làm việc theo phân - GV cho HS làm theo nhóm. công. - GV lưu ý cho HS: cách tính giá trị của biểu thức. -HS làm bài -Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính a) (13 640 – 5 537) x 8 trong ngoặc trước. = 8 103 x 8 = 64 824 - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực b) 27 164 + 8 470 + 1 230 hiện từ trái sang phải. = 35 634 + 1 230 -GV mời các nhóm trình bày. = 36 864 - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5: Trong một chuyến đi du lịch: Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi? - HS làm việc theo phân công. Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé -Phân tích đề bài, tìm cách giải và nhất có hai chữ số. trình bày bài giải. Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm -HS Dựa vào kiến thức số tự nay.(Làm bài nhóm 2) nhiên để trả lời câu hỏi. Số lẻ là các số có chữ số tận cùng -GV mời các nhóm trình bày. là: 1; 3; 5; 7; 9. - Mời các nhóm khác nhận xét Bài làm - GV nhận xét chung, tuyên dương. Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11. Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Sau bài học em nắm được những nội dung gì? - HS tham gia để vận dụng kiến - Vận dụng kiến thức để giải quyết các BT liên quan thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ CHIỀU: (Dạy lớp 4A4) Toán BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ số; viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn. - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. -Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biếu thức có hai, ba chữ. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, nam châm, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 349 + 602 + 651 + 398 + Trả lời: Câu 1: 349 + 602 + 651 + 398 = (346 + 651 ) + (602 + 398) = 1000 + 1000 = 2000 + Câu 2:Tính: 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 – + Trả lời: Câu 2: 347 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347 - GV Nhận xét, tuyên dương. = (3145 - 145) + (4246 - 246) - GV dẫn dắt vào bài mới + (2347 - 347) = 3000 + 4000 + 2000 = 7000 + 2000 = 9000 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu): (Làm - 1 HS đọc bài toán: việc cá nhân). - Nhắc lại cách đặt tính, cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 8 413 x 7 56732 8 58 891 07 7 091 73 12 4 Thử lại: 7 091 x 8 + 4 = 56 732 - HS theo dõi GV hướng dẫn cách - GV hướng dẫn học sinh cách đặt tính và thực hiện làm bài toán. phép tính nhân và chia. -HS làm bài - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải - HS đổi vở soát nhận xét. sang trái - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang - Các nhóm làm việc theo phân phải. công. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS thay chữ bằng số rồi làm bài. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (Làm việc nhóm 2) a) Với a = 539, b = 243 a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243. thì a + b – 135 = 539 + 243 – 135 b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6. = 782 – 135 -GV lưu ý cho HS: Thay chữ bằng số vào biểu thức = 647 rồi tính giá trị biểu thức đó. - GV cũng cố cách tính giá trị của biểu thức. b) Với c = 2 370, m = 105, n = - GV lưu ý lại cho học sinh cách làm bài. 6 thì c + m x n = 2 370 + 105 x 6 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. = 2 370 + 630 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận = 3 000 xét lẫn nhau. - Các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS làm việc theo phân công. -Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình bày bài giải. Bài 3: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút Bài giải mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Số tiền mua 5 quyển vở là: Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô 6 500 x 5 = 32 500 (đồng) bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?(Làm việc Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và cá nhân) 5 quyển vở là: -GV hướng dẫn cho HS: 8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng) - Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x Cô bán hàng phải trả lại cho Mai 5. số tiền là: - Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá 50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng) tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở. Đáp số: 9 000 đồng - Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa - Các HS khác nhận xét. cô bán hàng – số tiền Mai đã mua - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - Các nhóm làm việc theo phân - GV nhận xét, tuyên dương. công. -HS làm bài Bài 4: Tính giá trị của biểu thức. (Làm việc nhóm 4 a) (13 640 – 5 537) x 8 hoặc 5) = 8 103 x 8 = 64 824 b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230 - GV cho HS làm theo nhóm. = 36 864 - GV lưu ý cho HS: cách tính giá trị của biểu thức. - Các nhóm khác nhận xét. -Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong ngoặc trước. - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực - HS làm việc theo phân công. hiện từ trái sang phải. -Phân tích đề bài, tìm cách giải và -GV mời các nhóm trình bày. trình bày bài giải. - Mời các nhóm khác nhận xét -HS Dựa vào kiến thức số tự - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhiên để trả lời câu hỏi. Bài 5: Trong một chuyến đi du lịch: Số lẻ là các số có chữ số tận cùng Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi? là: 1; 3; 5; 7; 9. Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé Bài làm nhất có hai chữ số. Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm 11. nay.(Làm bài nhóm 2) Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi. -GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Sau bài học em nắm được những nội dung gì? - HS tham gia để vận dụng kiến - Vận dụng kiến thức để giải quyết các BT liên quan thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_4_tuan_3_nam_hoc_2023_2024.docx