Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang

docx17 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ ba, ngày 23 tháng 04 năm 2024 (Dạy lớp 2A4) Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI KIỂM ĐIẾM SỐ LIỆU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lòi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS chú ý lắng nghe giúp các em thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (108): - GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm quan sát - HS quan sát tranh MH, nêu yêu cầu tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự đề bài. vật cho trước. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho đại diện các nhóm trình bày bài. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS thực hành mở rộng: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự + Số quả dưa chuột ít hơn số quả cà vật quan sát được: chua (5 – 3 = 2 quả) + Hãy so sánh số quả dưa chuột và số + Số quả trứng nhiều hơn số con cá quả cà chua. (10 – 2 = 5) + Hãy so sánh số quả trứng và số con cá. + Bài 2 (108): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm - HS làm việc nhóm 4. đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - GV gọi HS nhận xét. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự vật quan sát được: - HS thực hành mở rộng + So sánh số bàn và số ghế. + So sánh số cửa sổ và cửa ra vào. + Bài 3 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chiếu thời khoá biểu của lớp, yêu cầu HS đọc TKB. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: tìm hiểu - 1, 2 HS đọc lại thời khoá biểu của thời lượng cho mỗi môn học trên thời lớp trong tuần. khóa biểu. - HS làm việc nhóm đôi, tìm hiểu - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. theo yêu cầu của bài - GV nhận xét, chốt. - HS chia sẻ trước lớp. - GV tiếp tục yêu cầu HS sẽ đưa ra một - HS chú ý lắng nghe. số nhận xét đơn giản về kết quả thu thập được dựa trên câu hỏi cho trước: - HS tiếp tục thực hiện yêu cầu ở + Môn nào có nhiều tiết học nhất. phần b rồi chia sẻ trước lớp. + Môn nào có ít tiết học nhất. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng. Bài 4 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ; thực hành và trải nghiệm phân loại và kiểm đếm số liệu. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo tổ: + HS sẽ đặt câu hỏi (đã cho trước) cho các bạn trong tổ, thu thập và ghi lại kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận + Các thành viên trong nhóm tự chia xét khi nhóm em quan sát. sẻ kết quả với nhau xem có sự chênh - GV thu thập và tổng hợp kết quả của lệch nào không, nếu có, cần kiểm tra các tổ, rổi từ đó đưa ra nhận xét chung. lại. Chẳng hạn: “Trong lớp mình có rất ít - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. bạn thích trời mưa. Vì sao vậy nhỉ?” “Trong lớp có rất nhiểu bạn thích màu - HS chú ý lắng nghe. đỏ. Tại sao các bạn đó lại thích màu đỏ nhỉ?” - HS trả lời. - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh nhà ở của em, kiểm đếm và ghi - HS lắng nghe để thực hiện, báo cáo chép một số loại đồ vật. kết quả trong buổi học sau. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: thứ hai, ba; Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Biết tìm các từ ngữ chỉ sự vật 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực: phân biệt r,d/gi,đặt câu nêu hoạt động với các từ cho trước. 3. Phẩm chất: Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ hoạt động. 2. Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài trong ngày. - HS làm bài Nhóm 1: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, - HS chia sẻ Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng a) tr hoặc ch leo èo hát .èo -1 em nêu yêu cầu bài .ống đỡ ..ống trải - HS làm bài b) ong hoặc ông - HS chia sẻ tr nom tr sáng c) rả hoặc rã tan .. kêu ra Bài 2: Đặt hai câu nêu hoạt động của - 1 em nêu yêu cầu bài học sinh trong giờ học. - HS làm bài - HS chia sẻ Bài 3: Gạch dưới các từ ngữ chỉ hoạt động trong các câu sau: - Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị - 1 em nêu yêu cầu bài một món quà tặng mẹ. - HS làm bài - Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng. - HS chia sẻ - Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa - HS lắng nghe bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. - - Chữa bài, thống nhất kết quả. - 3. Vận dụng: - - GV hệ thống nội dung bài học - - Nhận xét tiết học -1 em nêu yêu cầu bài - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ - HS làm bài hoạt động. - - HS chia sẻ ` ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ tư, ngày 24 tháng 04 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: NGHE – VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả các câu ca dao trong bài Trên các miền đất nước. Trình bày đúng đoạn viết. - Viết hoa tên riêng địa lí. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, iu/iêu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: miền, Trên, nước, các, đất. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), Trên các miền đất nước yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa - HS lắng nghe. mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá (20p) HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết - GV nêu yêu cầu nghe - viết các câu ca dao trong bài Trên các miền đất nước. - HS chú ý. - GV đọc các câu ca dao (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết trong SGK - GV và HS trao đổi về đoạn viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. + Đoạn viết nhắc tới những địa danh nào? - HS trả lời - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái tượng chính tả: đầu câu và các tên riêng (Nghệ, + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Đồng Tháp Mười, Tháp Mười), viết hoa từ ngữ được nhấn mạnh, thể hiện sự trân trọng (Giỗ Tổ), ngày tháng (mùng Mười, tháng Ba). + Đoạn văn có những dấu câu nào? + 3 dấu chấm ở cuối mỗi câu ca + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? dao GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + HS phát hiện các chữ dễ viết sai HS chưa phát hiện ra. như quanh quanh, hoạ đổ, lóng + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số lánh. chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số - GV đọc từng cụm từ/ từng câu ca dao chữ dễ viết sai. cho HS viết, mỗi dòng đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở viết của HS. - HS nghe và soát lỗi: .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) BT2. Viết tên 2-3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết. - Gọi HS đọc to yêu cầu. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa - HS trả lời: Viết hoa các chữ cái tên riêng địa lí. đầu mỗi tiếng tạo thành tên riêng - GV HD HS làm vệc nhóm để trao đổi đó. về các tên tỉnh/thành phố mà mình muốn - HS trao đổi trong nhóm nhóm. viết. - HS thi viết tên tỉnh/thành phố vào - YC HS thi viết tên tỉnh/thành phố vào bảng con. bảng con. - Thống nhất các đáp án, hoàn - GV quan sát, nhận xét bài viết của HS. thành vào VBT VD: Tên tỉnh: Hà Nội, Phú Thọ, Đà Nẵng, Huế, Vĩnh Phúc, Thanh Hoá, Bình Phước, Tây Nin.... Tên thành phố: Việt Trì, Lào Cai, - GV nhận xét, lưu ý HS viết đúng quy tắc Yên Bái BT3. Chọn a hoặc b. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc GV chọn cho HS làm Bta hoặc BTb. thầm theo. a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. 2, 3 HS đọc đoạn ca dao - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm - GV chiếu đoạn ca dao lên bảng cho HS - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả vào đọc. bảng phụ. - HD HS làm việc nhóm: Đáp án: + Yc HS quan sát tranh Bà còng đi chợ trời mưa + Thảo luận điền ch hoặc tr thay cho ô Cái tôm cái tép đi đưa bà còng vuông. Đưa bà đến quãng đường cong - Gọi 2 – 3 HS lên trình bày kết quả vào Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà. bảng phụ. - GV và HS thống nhất đáp án - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tìm từ, viết vào nháp. b) Tìm tiếng chứa iu hoặc iêu thay cho ô - 3 HS chữa bài trên bảng lớp. vuông. - Dưới lớp nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu. Đáp án: cái rìu, hạt tiêu, hạt điều. - HD HS làm việc cá nhân - HS tự sửa sai (nếu có) - GV và HS thống nhất đáp án. - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa 4 Vận dụng. tìm được. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen hiện. ngợi, biểu dương HS. - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG CỦA ĐÁT NƯỚC. CÂU GIỚI THIỆU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước (phở, nón lả, tò he, áo dài). - Ôn kiểu câu giới thiệu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS thi nói về những - HS chơi câu ca dao hoặc câu đố vui về các địa + Nha Trang danh trên đất nước. + Bình Dương, Bình Phức, Bình Định, Câu đố 1: Một thành phố biển Bình Thuận Tên gọi có răng + Hoà Bình, Thái Bình, Ninh Bình, Đố hữu, đố bằng Quảng Bình. Biết chăng đáp nhanh. + Tỉnh Cao Bằng Câu đố 2: - HS chú ý. Bốn bình trước, bốn bình sau - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. Nhanh tìm 8 tỉnh kể mau khen tài - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp đọc lời giải thích đã Câu đố 3: Tỉnh gì không thấp? cho trong bài. - GV giới thiệu bài học mới. - HS quan sát tranh, suy nghĩ. - GV ghi tên bài. - HS thảo luận trong nhóm: 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) + Từng em nêu ý kiến. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. ứng với mỗi lời giải thích - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ) - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn có). - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo Đáp án: trước lớp. a. Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng là phở; b. Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, thường làm bằng lá, có hình chóp là tuyên dương HS. nón; - GV liên hệ, mở rộng: c) Trang phục truyền thống của người + Em đã được nhìn thấy/ăn/chơi những Việt Nam là áo dài. sự vật (nón, áo dài, phở, tò he) chưa? d) Đố chơi dân gian, được nặn bằng + Nói 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em về bột màu hấp chín, thường có hình con những sự vật đó (chất liệu, hương vị, vật là tò he. màu sắc, )? - HS vận dụng những trải nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. của bản thân rồi chia sẻ. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc các từ đã cho sẵn trong 2 cột. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm sáu - HS thảo luận trong nhóm: + Đọc từng câu + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - 2 nhóm tham gia trò chơi. Dưới lớp - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm trọng tài, cổ vũ. dưới hình thức trò chơi: Ai nhanh hơn. + GV chuẩn bị: viết từ ngữ vào các tấm - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu thẻ, mỗi nhóm sẽ có 6 tấm thẻ, cùng thi có). ghép câu; nhóm nào ghép xong trước và đúng sẽ thắng. - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần các nhóm. Đáp án: - GV thống nhất câu trả lời, kết hợp + Hồ Ba Bể ỉà hồ nước ngọt quý hiếm giới thiệu thêm hình ảnh minh hoạ về của Việt Nam. Hồ Ba Bể, Hang Sơn Đoòng, Đà Lạt. + Hang Sơn Đoòng là hang động lớn - GV cho HS đọc lại các câu vừa nối. nhất thế giới. - GV hỏi: Những câu trên thuộc loại + Đà Lạt là thành phố ngàn hoa. câu nào em đã học? - HS đọc lại các câu vừa nối. - GV: Ta có thể sử dụng câu giới thiệu - HS nêu: Đố là câu giới thiệu. khi muốn giới thiệu về một địa danh nào đó. - HS lắng nghe và nghi nhớ. 3. Vận dụng Bài 3: Đặt một câu giới thiệu về quê - HS đọc yêu cầu của bài. em hoặc nới em ở - HS làm việc nhóm: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. + Từng HS đặt câu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: + Nhóm nhận xét, góp ý cho bạn khuyến khích các em đặt được càng nhiều câu càng tốt. Đối với những HS - HS thi nói câu giới thiệu về quê em còn lúng túng, GV có thể hướng HS đặt hoặc nơi em ở. các câu giới thiệu về cảnh đẹp quê em - HS chia sẻ cảm nhận theo mẫu câu có chứa từ là như ở BT2 - GV tổ chức trò chơi: Mình là hướng - HS chú ý dẫn viên du lịch- thi nói câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. - HS chú ý lắng nghe và vận dụng - GV tổng kết, đánh giá, khen ngợi HS. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau buổi học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà, giới thiệu cho người thân nghe về quê em hoặc nơi em ở ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Qua việc diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. PBT - HS: SGK, vở, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai - HS chơi đúng (nội dung về các phép tính cộng, - HS chú ý lắng nghe trừ trong phạm vi 100 đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập cách đọc, viết, so - HS mở vở ghi tên bài sánh các số trong phạm vi 1000. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (110): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ trên bảng có chứa - HS lắng nghe ND bài lên bảng - HS làm bài cá nhân vào PBT - HD HS quan sát, đọc số và đọc chữ - HS trình bày bài, nhận xét. trên các con tàu để nối được đúng số với con tàu chứa tên số đó - GV cho HS làm bài vào PBT. - GV cho HS trình bày bài. - Gọi HS lần lượt lên nối kết hợp HS khác đánh giá, sửa sai - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nối tiếp nêu miệng - Dưới lớp nhận xét, góp ý - GV nhận xét, chốt. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) Bài 2 (110): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nhắc lại quy tắc so sánh số có ba chữ số. -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm miệng tìm thêm số trong dãy số đã cho. - HS trình bày bài. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Bài 3 (111): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS nhắc lại quy tắc so sánh số - HS đổi chéo vở, nhận xét. có ba chữ số. - HS lắng nghe. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gọi HS nhận xét. - HS TL: Trước hết, em cần so sánh - GV nhận xét, chốt. các số đó. Bài 4 (111): -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. PBT. - GV hỏi: Để sắp xếp được thứ tự đúng, trước hết em cần làm gì? - HS trình bày bài. Dưới lớp nhận xét. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: làm vào PBT. 435, 490, 527, 618. - GV cho HS trình bày bài. b) Số lớn nhất là: 618, số bé nhất là 435. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhận xét, chốt. - HSTL: Ta so sánh hai chữ số tương ứng trong từng cặp số, rồi chọn chữ số Bài 5 (111): theo yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - GV hỏi: Để thực hiện tìm số trong bài em làm như thế nào? - 4 HS lên bảng chữa bài. Dưới lớp nhận xét, sửa sai (nếu có). Đáp án: 209 < 210 890 < 990 - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên 459 > 458 701 > 700 nháp. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - GV cho HS chữa bài trên bảng lớp - HS lắng nghe để thực hiện, báo cáo kết quả trong buổi học sau. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt. 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ VẬT ĐƯỢC LÀM TỪ TRE HOẶC GỖ.. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Viết được đoạn văn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam; biết trân trọng những sản phẩm do con người làm ra. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Một số đồ vật được làm từ tre/gỗ hoặc tranh ảnh MH. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV nêu câu đố: (1) Cây gì mang dáng quê hương - HS xung phong giải câu đố : Thân chia từng đốt rợp đường em đi Đap án: Mầm non dành tặng thiếu nhi (1) Cây tre Gắn vào huy hiệu em ghi tạc lòng. (2) Cây gỗ (Là cây gì?) (2) Hai mươi tám, ba mươi lăm chẳng chịu - HS chú ý. lấy chồng. / Bốn mươi có lẽ mở phòng xuất - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. gia. / Trong nước ngoài nước gần xa./Đón em xây dựng của nhà tươi vui. (Là cây gì?) - Hoặc GV cho HS xem một đoạn video về các sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ và - HS nêu yêu cầu của bài. hỏi: Đoạn video nói về nội dung gì? - HS quan sát tranh - GV dẫn dắt vào bài mới - HS thảo luận nhóm: trao đổi, - GV ghi tên bài. hoàn thành nhiệm vụ. 2. Luyện tập, thực hành(15p) + Tên từng đồ vật trong tranh đũa, Bài 1. Nêu tên các đồ vật được làm từ tre khay để cốc chén, bàn ghế hoặc gỗ và công dụng của chúng. + Những đổ vật được làm từ tre - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. hoặc gỗ. - GV chiếu tranh cho HS quan sát + Công dụng của từng đồ vật: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn: VD: Đũa để gắp thức ăn./Khay để cốc chén./Bàn ghế dùng để ngồi + Gọi tên từng đồ vật trong tranh. uống nước./ - Đại diện nhóm trình bày, các + Mỗi đồ vật được làm từ chất liệu gì? nhóm khác lắng nghe, góp ý. + Từng đồ vật được dùng để làm gì? - HS vận dụng vốn hiểu biết của GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. bản thân rồi chia sẻ VD: + giường, tủ, kệ... - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. + giường để ngủ, tủ để đựng quẩn - GV nhận xét, khen ngợi ý thức làm việc áo, kệ để đựng sách nhóm + Ngoài các đồ vật trong tranh, các em còn biết những đồ vật nào được làm từ gỗ hoặc - HS nêu yêu cầu của bài. tre? - 2, 3 HS đọc phần gợi ý trong + Công dụng của từng đồ vật? sách giáo khoa. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS trả lời : 3. Vận dụng . (VD: Bài 2. Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật (1) Em muốn giới thiệu vể cái tủ. được làm từ tre hoặc gỗ. (2) Cái tủ này hình chữ nhật, to và - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. nhiều ngăn, có cả gương bên trong - GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng cánh tủ. câu hỏi gợi ý trong bài. (3) Nó được dùng để đựng quẩn - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói áo, chăn màn. và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết (4) Em thích cái tủ vì nó giống như thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. một cái hộp bí mật, chứa được rất - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn nhiều đổ đạc, giúp nhà cửa thêm trong khi viết. gọn gàng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô. - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho nhau để cùng soát lõi và góp ý. - HS viết bài vào vở sau khi được góp ý. (HS có thể viết nhiều hơn 4- 5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. lỗi. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ hay? ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong có). bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - HS chia sẻ về những nội dung đã - GV cho HS vẽ tranh về một đồ vạt được học. làm bằng tre hoặc gỗ mà em thích. - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ với bạn trong tổ, lớp. Treo trưng bày - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen trên lớp. ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_2_tuan_32_nam_hoc_2023_2024.docx
Giáo án liên quan