Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx8 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 (Dạy lớp 4A4) Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS biết thực hiện cách nhân với số có hai chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. - Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có hai chữ số. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, màn chiếu - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS thực hiện tính: - 1 HS lên bảng làm bài, dưới 34 × (10 + 2) lớp làm vào vở nháp. Gợi ý: 34 × (10 + 2) = 34 × 10 + 34 × 2 = 408 - GV nhận xét bài và để nguyên bài trên bảng - Lắng nghe. để bắt kiến thức mới. - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV gọi HS nêu nội dung bức tranh. - HS nêu. - GV gọi Hs nêu bài toán bạn nữ trong hình - HS đọc bài toán đưa ra. - Yêu cầu HS phân tích bài toán: - Phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 12 ô tô như thế chở được bao nhiêu học sinh ta làm thế nào? - GV cho HS làm việc theo nhóm để tìm - HS làm việc nhóm được đáp án. - GV dẫn dắt để HS nhận ra phép tính 34 × - HS chú ý lắng nghe. 12 được tính chính là phép tính của phần kiểm tra bài cũ. - GV giới thiệu: Thông thường ta làm bằng - Lắng nghe và ghi nhớ. cách đặt tính. + Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng - Nối tiếp HS nêu. hàng thẳng cột với nhau, dấu nhân viết lệch sang trái. + Bước 2: Tính > GV gọi HS tính theo hướng dẫn để GV ghi - HS tính bằng lời. (ghi cả phần lời và phần phép tính). >> Lấy chữ số của hàng đơn vị của thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái. Ta được tích riêng thứ nhất là 68 (68 đơn vị). >> Nhân chữ số hàng chục tương tự (lưu ý HS cách viết lùi sang trái 1 cột). Ta được tích riêng thứ hai là 34 (34 chục hay 340 đơn vị). - GV gọi 2 -3 HS nêu lại cách tính. - 2-3 HS nêu. - GV tuyên dương, khen ngợi HS và chốt lại - Lắng nghe. kiến thức. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu - HS trả lời. nào? - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách - HS trả lời. tính. - GV yêu cầu 1 HS tính bằng lời cho GV ghi - 1 HS tính bằng lời. phép tính đầu tiên 87 × 23. - GV yêu cầu 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS - HS làm bài. dưới lớp làm vào vở ô ly. - GV và HS nhận xét bài của HS trên bảng - Nhận xét. phụ. Đáp án: - GV tổng kết kiến thức của bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV gọi HS đọc các phép tính và các kết - HS đọc. quả. - Muốn nối đúng phép tính với kết quả ta - Ta phải tính. phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài và đổi chéo. - HS làm bài và đổi chéo. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm để chọn - HS thực hiện. được đáp án. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Gọi HS phân tích bài toán. - HS phân tích. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô ly, 1 HS - HS làm bài. làm bảng phụ. Gợi ý: Cửa hàng đó có tất cả số kilogam ngô là: 35 × 18 = 630 (kg) Đáp số: 630kg ngô - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV đưa phép tính: 302 × 27 và yêu cầu HS - HS làm bài. làm. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... . .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2024 (Dạy lớp 5A2) Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được. + Bảng phụ có vẽ hình khai triển - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi hỏi: + Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật? + Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả - GV KL kiến thức: + Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt. - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát. là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự. + Các mặt đều là hình gì? - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp - Hình chữ nhật chữ nhật đã viết số vào các mặt). - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên. - HS lắng nghe + Hãy so sánh các mặt đối diện? + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; cạnh và là những cạnh nào? mặt 3 băng mặt 5. - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và NP, PQ, QM chiều cao. - HS lắng nghe - GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. - Gọi 1 HS nhắc lại * Hướng dẫn HS làm các bài toán như SGK - HS nhắc lại - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật quanh, diện tích toàn phần của hình là hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 ) Đáp số: Sxq: 54m 2 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Stp :949m - Cho HS tự làm bài vào vở. - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ kết quả Bài giải Diện tích xung quanh của hình tôn là: (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24(dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là: 180 + 24 = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Về nhà tính diện tích xung quanh - HS nghe và thực hiện và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_45_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_dang.docx