Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx7 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2023 (Dạy lớp 4A4) Toán BÀI 31: HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI (TIẾT 2) Dạy học Stem: Hình bình hành biến hóa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hình thoi thông qua hình ảnh trực quan. - Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình thoi. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Toán - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Một số hình ảnh, đồ vật thực tế có dạng hình thoi (nếu có điều kiện giáo viên nên chuẩn bị chiếc la bàn) - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng: - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đây là hình gì? + Trả lời: + Câu 2: Đọc tên các cặp cạnh song song có + Hình bình hành ABCD trong hình bình hành ABCD + AB ∥ DC; AD ∥ BC + Câu 3: Đọc tên các cặp cạnh bằng nhau có trong hình bình hành ABCD + AB = DC; AD = BC; + Câu 4: Hãy nêu lại các đặc điểm của cạnh hình bình hành? + Hình bình hành có hai cặp cạnh đối - GV Nhận xét, tuyên dương. diện, song song và bằng nhau - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Một dụng cụ giúp ta xác định được - Chiếc la bàn phương hướng khi ta bị lạc (mất phương hướng) đó là gì? - GV chiếu hình ảnh chiếc la bàn (hoặc - HS dưới lớp quan sát chiếc la bàn) yêu cầu HS quan sát - Chiếc la bàn có hình dạng như thế nào? - Chiếc la bàn thông thường là hình tròn - Các em xác định xem kim nam châm có - Hình thoi dạng hình gì? - GV giới thiệu kim nam châm có dạng hình thoi. - GV vẽ trực quan hình thoi trên bảng ô ly - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên - HS dưới lớp quan sát bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với nhau + Cạnh AB song song với cạnh DC; có trong hình thoi ABCD. cạnh AD song song với cạnh BC + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của + HS lên bảng đo độ dài các cạnh hình thoi. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào + Kết luận: AB = BC = CD = DA so với nhau? - Em hãy nêu đặc điểm của hình thoi? - Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện, song song và bốn cạnh bằng nhau - GV nhận xét và chốt kiến thức - HS nhắc lại 3. Luyện tập Bài 1. Những hình nào dưới đây là hình bình hành? (Làm việc cá nhân nêu miệng) - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát hình - Trong các hình trên thì hình nào là hình - HS nêu miệng kết quả: thoi? Hình A; hình C là các hình thoi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Tìm hình (Làm việc nhóm 2) - GV chiếu hình ảnh - HS quan sát hình ảnh Hình thích hợp với vị trí chấm hỏi là hình thoi hay hình bình hành - GV chia nhóm 2 yêu cầu các nhóm thảo - HS thảo luận nhóm 2 luận tìm quy luật và cho biết hình ở vị trí dấu chấm ? là hình thoi hay hình bình hành - GV gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả Hình ở vị trí dấu ? là hình thoi - Em đã làm cách nào để biết ở vị trí dấu ? - HS nêu quy luật: gọi tên các hình là hình thoi trong dãy hình: hình thoi; hình bình hành; hình thoi; hình bình hành; ? rồi hình bình hành. Vậy hình thích hợp với vị trí dấu ? là hình thoi (Hoặc Hình ở dấu ? phải có dạng Đó là hình thoi) - Các nhóm khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: (Làm bài cá nhân vào vở ) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Quan sát - HS đọc yêu cầu bài tập hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng - GV trình chiếu - HS quan sát - Cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. Kết quả: Chọn B - Em làm thế nào để tìm được đáp án đúng - HS nêu: Thử tất cả các đáp án: Nối 4 đỉnh trong đáp án - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chơi "Tiếp sức" để học sinh nhận biết các học vào thực tiễn. đặc điểm của hình thoi - GV yêu cầu HS "tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống". - GV mời mỗi nhóm 4 học sinh tham gia trải - HS xung phong tham gia chơi. nghiệm: Yêu cầu 4 em đứng theo thứ tự lần lượt ghi tên các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống trên bảng. Nhóm nào nhanh và nhiều nhất sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2023 (Dạy lớp 5A2) Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 25 75 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2 . Khám phá:(15 phút) * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số + 52,5%. phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo phần trăm của hai số 315 và 600. dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán. biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS làm bài. bài vào bảng con - GV nhận xét bài làm của HS. Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả đôi. a, 0,6333...= 63,33%. - GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa bao nhiêu phần trăm số học sinh cả số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS làm bài. cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài: tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70% chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% 0,53 =...... 0,7 =........ 1,35 =...... 1,424 =..... - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện - HS nghe và thực hiện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_45_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_dang_thi.docx
Giáo án liên quan