Giáo án Lớp 4 Tuần 7 Tiết 33

I. MỤC TIÊU:

 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.

 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 Tiết 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Môn : Toán Tiết 33 :TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập + Giới thiệu tích chất giao hoán của phép cộng - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a+b và b + a. a 20 350 1208 b 30 250 2764 a+b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b+a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764. - Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a? - Ta có thể viết a + b = b + a. - Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a+ b và b + a? -Khi đổi chỗ các số SH của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào? - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không? -Y/cHSđọclại kết luận trong SGK. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài. - GV hỏi: Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847 ? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu làm gì? - GV viết bảng : 48 + 12 = 12 + . . - Hỏi : Em viết gì vào chỗ chấm trên ? Vì sao? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và hỏi : + Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm của2975 + 4017 . . . 4017 + 2975. + Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 . . . 4017 + 3000? - GV nhận xét và cho điểm HS. - Đọc bảng số. 2em lên bảng làm bài,mỗi HS thực hiện tínhởmộtcộtđể hoàn thành bảng. - Giá trị của biểu thức a + b và giá trị của biểu thức b + a đều bằng 50. - Giá trị của biểu thức a + b và giá trị của biểu thức b + a đều bằng 600. - Giá trị của biểu thức a + b và giá trị của biểu thức b + a đều bằng 3972. - Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. - HS đọc : a + b = b + a. - Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng b + a. - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này không thay đổi. - HS đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của một phép tính. - Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Viếtsốhoặc chữ thích hợp vàoơ chấm. - Theo dõi. - Viết số 48 để có 48 + 12 = 12 + 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổiân5 - Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng số hạng thứ kia là 2975 < 3000 nên ta có : 2975 + 4017 < 4017 + 3000 4 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. - Về nhà luyện tập thêm về tính chất giao hoán của phép cộng. - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 33T_N.doc
Giáo án liên quan