Giáo án lớp 4 tuần 21 môn Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

Đọc thành tiếng:

-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến

-Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

 

doc42 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 21 môn Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và cho điểm HS viết tốt. D. Củng cố – dặn dò: -Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) -3 HS thực hiện viết. -3 HS đọc đoạn văn bạn đặt. -HS lắng nghe. -Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. + Phát biểu, các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào? + Một HS đọc, lớp đọc thầm. + Thực hiện làm vào vở. + 2 HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? Bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. -Nhận xét, bổ sung bai bạn làm trên bảng. +Đọc lại các câu kể: -1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. -Một HS đọc. -Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. -HS lắng nghe. +Phát biểu theo ý hiểu. -2 HS đọc. -Tiếp nối đọc câu mình đặt. -1 HS đọc. -Hoạt động trong nhóm theo cặp. -Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. -1 HS đọc. -1HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc. + Quan sát và trả lời câu hỏi. -Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kinh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần ao bà ba và chiếc khăn rằn. GD: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. Chuẩn bị: -BĐ phân bố dân cư VN. -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động hoïc sinh A. Ổn định: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. B. KTBC : -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? -GV nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới : *Giới thiệu bài: 1.Nhà cửa của người dân: -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết: + Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ? -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm quan sát hình 1: -Nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? -GV cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. 2.Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thường có những h/động nào ? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. -GV nhận xét, kết luận. D. Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong khung. -Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. +Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. + Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch. Tiện việc đi lại. + Xuồng, ghe. - HS nhận xét, bổ sung. -Các nhóm quan sát và trả lời. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Quần áo bà ba và khăn rằn. + Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. + Đua ghe ngo + Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông -HS nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc. -HS trả lời câu hỏi. -HS chuẩn bị. TUAÀN 21 Thöù saùu ngaøy 18 thaùng 1 naêm 2013 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). GD: -Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 (phần nhận xét ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động hoïc sinh A.OÅn ñònh toå chöùc: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : -HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" -Bài này văn này có mấy đoạn? +Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? -Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? -Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. +Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng. Bài 2 : -GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc bài "Cây mai tứ quý " +Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. +Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ? +Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh. Bài 3 : -HS đọc yêu cầu đề bài. -GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý. +HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. +Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? +Phần mở bài nêu lên điều gì ? +Phần thân bài nói về điều gì ? + Phần kết bài nói về điều gì ? -GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính như SGK. 3.Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. 4.Phần luyện tập : Bài 1 : -HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh. Bài 2 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. +GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng + Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học. + Lớp thực hiện lập dàn ý và mieu tả. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. D. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. +Trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà + Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái + Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch 1 HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. +2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2: 4 dòng tiếp Đoạn 3 : còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cánh và các nhánh mai tứ quý ) + Tả chi tiết về các cánh hoa và trái của cây. + Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả. + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cũ ối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô" tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + Gọi HS phát biểu. +HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. -Tiếp nối nhau phát biểu. +Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đo mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : -Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. BT : Bài 1 (a) ; Bài 2 (a) ; Bài 4 -GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động hoïc sinh A.OÅn ñònh toå chöùc: B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1a: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 a: + Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 4 : + HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn D.Củng cố - Dặn dò : - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

File đính kèm:

  • docTUAN 21 (2012-2013).doc
Giáo án liên quan