Kế hoạch bài dạy Toán 4 + Tiếng Việt 3 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx6 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4 + Tiếng Việt 3 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2024 (Dạy lớp 3A4) Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh, phiếu bài đọc và câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời - NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi - Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - 2hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -HS thực hiện và trả lời câu hỏi. -Nhóm nhận xét, bổ sung - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Hs đọc bài GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài - Hs trả lời thơ và TLCH bài tập 3 - Hs đọc bài làm - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. sự vật điểm sự vật - Trong bài thơ trăng được so sánh với trăng - hồng như quả những gì? chín, lửng lơ - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì - tròn như mắt cá sao? cánh rừng xa - Gọi hs đọc bài làm quả chín nhà biển xanh diệu kì mắt cá tròn mi sân chơi quả bóng bạn trời * trăng - hồng như quả chín - GV nhận xét, chốt đáp án Trăng - tròn như mắt cá Hoạt động 4: Trăng - bay như quả bóng Bài tập 4. - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs thực hiện yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài - Gọi hs đọc bài làm - Hs làm việc nhóm đôi - Gv nhận xét, chốt đáp án - Đại diện nhóm báo cáo Bài tập 5: Sự vật Từ Từ so Sự vật - Gọi hs đọc yêu cầu 1 đem ra sánh 2 - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. sosánh - Gọi đại diện các nhóm báo cáo cá trong như que - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp khoai suốt diêm án cá đỏ như lửa hồng - Các nhóm nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2024 (Dạy lớp 4A3) Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HK II) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiểm tra các kiến thức cần đạt về : Nhân, chia với số có một, hai chữ số Nhân, chia với 10, 100, 1 000, Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Tính chất phân phối của phép nhân, Dãy số liệu thống kê, Biểu đồ cột Số lần xuất hiện của sự kiện. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị; Tìm số trung bình cộng Thực hành giải quyết vấn đề liên quan tới các phép tính đã học Hình học và đo lường. II. ĐỒ DÙNG: Giấy kiểm tra II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. Phát đề Hoạt động 2. HS làm bài. Hoạt động 3. Thu bài ĐỀ KIỂM TRA: Phần 1. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 15 Câu 1. Rút gọn phân số , ta được phân số tối giản là: 36 3 5 5 1 A. B. C. D. 5 9 12 3 Câu 2. Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé nhất? A. 42 × 100 B. 4200 : 100 C. 42 × 1 000 D. 420 × 1 Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm.: 5 000 kg = ... tạ là: A. 5 000 tạ B. 50 tạ C. 500 tạ D. 5 tạ Câu 4. Cho biểu đồ bên. Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: A. 21 ngày. B. 22 ngày. C. 20 ngày. D. 23 ngày. Câu 5. Nam gieo một xúc xắc nhiều lần, quan sát số chấm ở mặt trên xúc xắc đó và ghi lại kết quả nhận được vào bảng sau: (Mỗi gạch là số lần mặt đó xuất hiện.) : Mặt 5 chấm đã xuất hiện số lần là: A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 2 5 4 19 Câu 6. Trong các phân số sau: , có bao nhiêu phân số lớn hơn ? 5;3;5; 7 1 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3 4 2 5 • Câu 7. Hình vẽ bên biểu diễn phân số A. B. . C. . D. . 6 6 6 6 Câu 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. ... × 7 = 2 506 là: A. 17 542. B. 360. C. 17 363. D. 358. II. Phần tự luận Câu 9. Đặt tính rồi tính: a) 24 182 × 3 b) 66 × 54 c) 144 774 : 4 d) 88 620 : 21 Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện: a) 5 × 512 × 20 b) 950 × 45 + 45 × 50 Câu 11. Việt mua 5 chiếc bút bi cùng loại phải trả 35 000 đồng. Hỏi Mai có 28 000 đồng thì mua được mấy chiếc bút bi loại đó? Câu 12. Một cửa hàng hoa quả bán được 10 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 35 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền? Câu 13. Trong hộp có 45 quả bóng gồm 20 màu đỏ, 15 quả màu xanh và 10 quả màu vàng. Hỏi phải lấy ra bao nhiêu quả bóng để chắc chắn có ba quả bóng khác màu? ĐÁP ÁN Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B C B B D D Phần 2. Tự luận (6 điểm) Đáp án Điểm Câu 9 (2 điểm) a) 24 182 × 3 = 72 546 0,5 điểm b) 66 × 54 = 3 564 0,5 điểm c) 14 477 : 4 = 3 619 (dư 1) 0,5 điểm d) 88 620 : 21 = 4 220 0,5 điểm Câu 10 (1 điểm) a) 5 × 512 × 20 = ( 5 × 20 ) × 512 = 51 200; 0,5 điểm b) 950 × 45 + 45 × 50 = 45 × (950 + 50) = 45 × 1 000 = 45 000. 0,5 điểm Câu 11 (1 điểm) Giá tiền của một chiếc bút bi là: 35 000 : 5 = 7 000 (đồng) 0,5 điểm Vậy, với 28 000 đồng thì Mai có thể mua được số bút bi là: 28 000 : 7 000 = 4 (chiếc bút) 0,25 điểm Đáp số: 4 chiếc bút. 0,25 điểm Câu 12. (1 điểm) Số tiền cửa hàng thu được nhờ việc bán xoài là: 10 × 30 000 = 300 000 (đồng) 0,25 điểm Số tiền cửa hàng thu được nhờ việc bán cam là: 20 × 35 000 = 700 000 (đồng) 0,25 điểm Số tiền cửa hàng đó bán xoài và cam là: 0,25 điểm 300 000 + 700 000 = 1 000 000 (đồng) 0,25 điểm Đáp số: 1 000 000 đồng. Câu 13. ( 1 điểm) 1 điểm 20 + 15 + 1= 36 (quả) _______________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tieng_viet_3_tuan_27_nam_hoc_2023_20.docx
Giáo án liên quan