Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang

docx4 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2024 (Dạy lớp 2A4) Toán BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Từ các hoạt động học tập giúp hs có cơ hội phát triển các năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ, phiếu bài tập - HS: sgk, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS nhắc lại tên và mối quan hệ - HS nhắc lại giữa các đơn vị đo độ dài đã học - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) - HS ghi vở tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (75): Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT PBT - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần - Từng tốp 3 HS lên bảng chữa bài a) b) 3 dm = 30 cm 100 cm = 1 m 6 dm = 60 cm 200 cm = 2 m 3 m = 30 dm 500 cm = 5 m 6 m = 60 dm 10 dm = 1 m 3 m = 300 cm 20 dm = 2 m 6 m = 600 cm 50 dm = 5 m - GV gọi HS nhận xét - HS dưới lớp nhận xét, góp ý - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ thức gì? năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại giữa dm và cm, m và dm, m và cm - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ - HS nhắc lại: giữa các đơn vị đo đã học. 1m = 10 dm 1 dm = 10 cm 1 m = 100 cm Bài 2(75): - HS tự sửa sai (nếu có) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số - HS chú ý khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa - HS suy nghĩ, viết kết quả vào hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi nháp khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài - Một số HS chia sẻ kết quả trước đoạn AB (9 m). lớp. Dưới lướp theo dõi, nhận xét + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý HS đếm số khoảng trống trên đường gấp khúc ABCD (21 m). Đáp án: - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng a) Chiều dài của đoạn AB là 9 m. b) Độ dài cây cầu là 21 m. Bài 3 (76): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hương dẫn HS: Bài toán dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi - HS đọc yêu cầu đề bài tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở đề bài. - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài, viết kết quả trên phiếu. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - Một số HS trình bày trước lớp. Dưới lướp nhận xét - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, Đáp án: thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m 3. Vận dụng: Bài 4 (76): - HS chú ý, nắm vững mối quan hệ giữa m và dm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho phân tích đề bài: - HS phân tích: + Đề bài cho biết gì? + Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km. + Từ trạm dừng nghỉ còn cách + Đề bài hỏi gì? điểm đến bao nhiêu km? + Để biết quãng đường từ trạm dừng nghỉ - HS suy nghĩ, nêu phép tính còn cách điểm đến bao nhiêu km ta làm như thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào - GV cho HS làm bài vào vở. bảng phụ - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là: 50 - 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia - HS chia sẻ sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_2_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_q.docx
Giáo án liên quan