A. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Giáo dục HS biết thương yêu lẫn nhau và chăm chỉ học tập.
B. CHUẨN BỊ:
- Sách tiếng việt 1, tập 2 .
- Bảng ôn .
- Tranh minh hoạ từ khoá.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy - Môn tiếng việt lớp 1 bài: ôn tập (tuần 20), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY - MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚp: MỘt1
* Tựa bài : ÔN TẬP
* Tuần : 20
* Tiết : 177
* Ngày soạn : 11/ 01/ 2011
* Ngày dạy : Thứ năm, ngày 13 tháng 01 năm 2011
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Giáo dục HS biết thương yêu lẫn nhau và chăm chỉ học tập.
B. CHUẨN BỊ:
- Sách tiếng việt 1, tập 2 .
- Bảng ôn .
- Tranh minh hoạ từ khoá.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thầy
Trò
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát tập thể
- Kiểm tra kiến thức cũ : ich, êch.
GV ghi vần, từ lên bảng con gọi vài HS đọc: ich, êch, tờ lịch, con ếch, vui thích, mũi hếch, chênh lệch. GV nhận xét, ghi điểm.
- Gọi 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm.
- Chia 3 dãy . Mỗi dãy viết 1 từ :
D1: tờ lịch. D2: con ếch. D3: vở kịch
+ GV chọn 3 bảng viết đẹp lên để nhận xét.
- GV nhận xét : Qua kiểm tra kiến thức cũ cô nhận thấy các em có ghi nhớ được nội dung bài học, cô có lời khen cả lớp.
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới.
- Giới thiệu bài : Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ÔN TẬP các vần có âm (c) và âm (ch) đứng ở cuối.
- Cho HS quan sát tranh : bác sĩ
+ Em nào cho cô biết, tranh vẽ gì ?
+ Từ Bác sĩ tiếng nào có vần ac ?
- GV ghi bảng : ac
+ Em hãy phân tích cho cô vần ac có mấy âm ghép lại ?
- GV ghi vào khung : a ---- c --- ac.
- Cho HS quan sát : Cuốn sách Tiếng Việt 1 tập 2.
+ Em nào cho cô biết, đây là gì ?
+ Từ cuốn sách tiếng nào có vần ach ?
- GV ghi bảng : ach
+ Em hãy phân tích cho cô vần ach có mấy âm ghép lại ?
- GV ghi vào khung : a ---- ch --- ach.
- Cho HS đọc 2 khung.
- Bây giờ các em suy nghĩ, nhớ lại những vần em đã học có âm (c), âm (ch) ở cuối.
- GV gọi HS kể vần có âm (c), âm (ch) ở cuối. (GV chuẩn bị sẵn tất cả các vần, che lại. HS kể xong GV mở ra hệ thống lại .
- GV nhận xét : Cô nhận thấy các em nhớ và kể rất đúng các vần đã học có âm (c), âm (ch) ở cuối. Cô có lời khen các em. Bây giờ cô cùng các em sẽ ôn lại các vần này kỹ hơn qua bảng sau.
- GV treo bảng như SGK .
- GV gọi HS đọc
- Ghép âm thành vần :
+ GV hướng dẫn mẫu : chỉ vào hai vần có trong khung.
+ Cho HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang sao cho thích hợp để tạo thành các vần đã học. (Chú ý cho cô những âm ở cột dọc không ghép với nhau để tạo thành 1 vần được).
- Trong các vần các em đã ôn, vần nào khó đọc ? vì sao?
- Các em cần ghi nhớ các vấn iêc, uôc, ươc để viết cho đúng.
- Cho HS đọc bài .
+ Nhóm 1 : ac, ach, ăc, âc, oc, ôc.
+ Nhóm 2 : ac, ach, uc, ưc, iêc.
+ Nhóm 3 : ac, ach, uôc, ươc, êch, ich.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
* Thảo luận nhóm đôi: Điền vào chỗ chấm các vần đã học có âm (c), âm (ch) ở cuối để tạo thành tiếng, từ có nghĩa và đọc cho các bạn cùng nghe.
+ GV đính bảng từ ứng dụng :
Thác n ...'… , ch …'… mừng , '…… lợi.
+ Cho HS quan sát tranh :
Thác nước: nước từ trên cao đổ xuống tạo thành thác.
+ Người ta thường chúc mừng nhau vào những dịp nào ?
Chúc mừng: chúc mừng mọi người vào dịp Tết, mừng thọ hay khi có tin vui …
+ ích lợi : Là những điều có ích cho bản thân hoặc cho mọi người. (VD: các em nên chơi những trò chơi có lợi cho sức khỏe như : đi bộ, đá bóng, đá cầu, nhảy dây. Không nên chơi những trò chơi có hại như: xô đẩy nhau, đánh nhau, leo trèo.
- Gọi HS phân tích, đọc lại 3 từ .
Thư giãn
* Luyện viết :
- Các em đã đọc được các vần, các từ ứng dụng, vậy bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em viết từ.
+ GV đọc : Thác nước.
Muốn viết từ thác nước cô viết thế nào ?
(Viết tiếng thác: Chữ thờ nối nét sang vần ac và thanh sắc nằm trên âm a. Tiếng nước: chữ nờ nối nét sang vần ươc và thanh sắc nằm trên âm ơ.
Muốn viết từ ích lợi cô viết thế nào ? (Viết tiếng ích : âm i nối nét sang âm chờ và thanh sắc trên đầu âm i. Tiếng lợi: chữ lờ nối nét sang vần ơi và thanh nặng nằm dưới âm ơ.
- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS đọc bài.
- Trò chơi : Đi chợ.
+ GV chuẩn bị một số trái cây, một số từ có vần vừa ôn :
bác sĩ, con ốc, quả gấc, con sóc, con ếch, máy xúc, du lịch, sạch sẽ, thuộc bài, công việc, cái lược, nóng nực (đính các từ vào trái cây)
+ GV nêu luật chơi.
- Cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét trò chơi.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Các em nhẩm lại bài để tiết 2 cô hướng dẫn các em luyện đọc.
- HS hát.
- HS theo dõi, đọc bài.
HS nhận xét.
- Hai HS đọc bài.
HS nhận xét.
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS theo dõi, ghi nhớ và nhắc lại.
Cả lớp đồng thanh.
- HS quan sát tranh và trả lời.
+ Tranh vẽ Bác sĩ.
+ Tiếng Bác có vần ac .
- HS quan sát
+ Vần ac gồm có âm (a) và âm (c) ghép lại.
- HS quan sát.
- HS quan sát và trả lời.
+ Đây là cuốn sách .
+ Tiếng Sách có vần ach .
- HS quan sát
+ Vần ach gồm có âm (a) và âm (ch) ghép lại.
- HS quan sát.
- HS đọc bài .
- HS suy nghĩ, nhớ lại.
- Mỗi HS kể 1 vần.
- HS lắng nghe .
- HS quan sát.
- HS đọc : 1 HS đọc cột dọc, 1 HS đọc hàng ngang
- HS thực hiện:
+ HS quan sát, ghi nhớ.
+ HS ghép vần .
- HS trả lời : iêc, uôc, ươc . Vì nó có âm đôi .
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ HS quan sát, suy nghĩ trả lời .
+ HS nhớ lại trả lời .
+ HS suy nghĩ trả lời .
+ HS suy nghĩ trả lời .
+ HS suy nghĩ trả lời .
- HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe ghi nhớ.
- HS viết bảng con: thác nước, ích lợi.
- HS nhận xét.
- HS đọc cả bài.
- HS theo dõi, ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi tich cực.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện.
Giáo viên thực hiện
Duyệt của BGH Nguyễn Thị Mỹ Loan
File đính kèm:
- MônTiengVietTuan(Thi HocVan).doc