1) Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa O, Ơ, Ô.
+ Viết đúng, đẹp chữ hoa O, Ơ, Ô.
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng:
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
2) Kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tập viết Lớp 3A Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 21
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA O, Ơ, Ô
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa O, Ơ, Ô.
+ Viết đúng, đẹp chữ hoa O, Ơ, Ô.
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng:
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
2) Kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay.
III – Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐDDH
1) Ổn định: (1’) Hát
2) Bài cũ: Ôn chữ hoa N
- Nhận xét vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa O, Ơ, Ô, Q, T.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
- GV hỏi:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV treo bảng mẫu chữ L. O, Q, B, H, T và gọi HS nhắc lại quy trình viết ở lớp 2.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- GV yêu cầu HS viết bảng con O, Ô, Ơ, Q, T.
- GV uốn nắn, sửa chữa.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ, câu ứng dụng.
Mục tiêu: HS viết đẹp, đúng từ, câu ứng dụng.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan, đàm thoại.
- GV treo bảng phụ có từ ứng dụng:
Lãn Ông
+ Em biết gì về Lãn Ông?
F Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một long y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ ở Thủ Đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách của các chữ bằng chữ nào?
- Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng:
Lãn Ông
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Viết đúng, đẹp. Hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại, giảng giải.
- GV treo bảng phụ có câu ứng dụng.
F Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người.
+ Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào?
- GV cho HS viết bảng chữ: Nhớ.
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
* Hoạt động 4: Viết vở.
Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp cả bài.
Phương pháp: thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách ngồi viết, để vở.
- GV nêu yêu cầu tập viết.
+ 1 dòng chữ Ô cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Q, L cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Lãn Ông cỡ nhỏ.
+ 2 lần câu ca dao cỡ nhỏ.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- Dặn HS về nhà viết tiếp vở.
- Chuẩn bị: Chữ hoa P.
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết – Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nêu L, O, Q, B, H, T.
- HS theo dõi, quan sát.
- 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con, 4 HS viết bảng lớp.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS nghe.
+ Chữ L, Ô, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Bằng 1 con chữ o.
- HS viết.
- HS đọc.
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
+ Chữ Ô, Q, B, H, T, g, y, đ, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Chữ t cao 1li rưỡi.
- HS viết vào bảng.
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS thực hiện.
Bảng con
Bảng chữ mẫu
Bảng con
Bảng con
Bảng con
File đính kèm:
- Tap viet.doc