Kế hoạch bài dạy môn học lớp 5 - Tuần 6 (chuẩn)

KHOA HỌC

DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.

 - Xác định khi nào thì nên dùng thuốc.

- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc

- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Một số vỏ đựng thuốc và phiếu hướng dẫn cách sử dụng thuốc

- Hình 24-25 SGK

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn học lớp 5 - Tuần 6 (chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời lại 4 câu hỏi trong mục thực hành C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh sốt rét - 2HS lên bảng trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS nhắc lại -Chia 6 nhóm. Lắng nghe và tiến hành trò chơi. Nhận xét đánh giá nhóm bạn. -Làm việc với SGK -Lắng nghe ghi chép - Một số HS đọc phần bài học ở SGK Tiết 3 LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết được: ngày 5 – 6 – 1911 tại bến cảng Nhà Rồng(TPHCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. II. Đồ dùng dạy học: - Chân dung Nguyễn Tất Thành, các ảnh minh họa trong SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Vì sao phong trào Đông Du thất bại? Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành - Hãy cho biết ngày sinh, quê hương của Nguyễn Tất Thành? - Nguyễn Tất Thành sinh ra trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? -Nguyễn Tất Thành có nguyện vọng gì? HĐ2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? - Nguyễn Tất Thành định đi theo hướng nào? - Vì sao lại không đi theo hướng của các bậc tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh? HĐ3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Tất Thành đã lường trước những khó khăn nào khi ra nước ngoài? - Người định hướng giải quyết những khó khăn đó như thế nào? - Ý chí quyết tâm tìm đường cứu nước của Người ra sao? - Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên con tàu nào? Vào ngày nào? Kết luận: Năm 1911 với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước C. Củng cố - Dặn Dò: -Theo em, vì sao Nguyễn Tất Thành có được quyết tâm đó? - Nhận xét bổ sung Chuẩn bị bài sau: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. -2 hs trả lời Nhận xét, bổ sung -Đọc trang 14 SGK Thảo luận nhóm đôi + sự giúp đỡ của gv Trình bày trước lớp mỗi nhóm 1 câu -Đọc SGK trang 14,15 Thảo luận nhóm 4 + sự giúp đỡ của gv Trình bày trước lớp mỗi nhóm 1 câu. Bổ sung hoàn chỉnh -Thảo luận nhóm 4 Trình bày trước lớp Bổ sung hoàn chỉnh -Nêu ý kiến Thứ ba Ngày soạn: 3/10/2010 Sáng Ngày giảng: 6/10/2010 Tiết 1+2: ĐỊA LÝ ĐẤT VÀ RỪNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bù đắp,rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết được nơi phân bố của đất phù sa và đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ: đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ phân bố rừng Việt Nam - Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? - Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? Nhận xét B. Bài mới: Ghi đề lên bảng HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta Hoàn thành sơ đồ các loại đất chính ở Việt Nam Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm Phe-ra-lit Phù sa Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất Phe-ra-lit có màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng đồi, núi HĐ2: Sử dụng đất một cách hợp lí - Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? -Ta phải sử dụng đất như thế nào cho hợp lí? -Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất? HĐ3: Các loại rừng ở nước ta Hoàn thành sơ đồ về các loại rừng ở Việt Nam Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn HĐ4: Vai trò của rừng - Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và SX - Nêu thực trạng rừng ở nước ta hiện nay? - Để bảo vệ rừng nhà nước và nhân dân ta phải làm gì? GV nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết, rút ra kết luận - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập - 3 hs trả lời -Làm việc cá nhân với SGK -Thảo luận nhóm 4 Trả lời các câu hỏi 1 nhóm 1 câu Bổ sung hoàn chỉnh -Hoàn thành sơ đồ Bổ sung hoàn chỉnh -Thảo luận nhóm 4 Trình bày trước lớp Nhận xét bổ sung Đọc SGK Hoàn thành sơ đồ HĐ nhóm 4 Nhận xét bổ sung -Lắng nghe ghi chép - HS trả lời Tiết 3 LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC Thứ tư Ngày soạn: 3/10/2010 Sáng Ngày giảng: 7/10/2010 Tiết 1+4: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. - Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng dạy-học: - Thông tin và hình trang 26,27 SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ -Thế nào là dùng thuốc an toàn? -Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay giúp các em biết đề phòng bệnh sốt rét B. Dạy bài mới: HĐ1: Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét Làm việc với SGK: Chia nhóm 7 giao nhiệm vụ Câu hỏi: - Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? - Bệnh rốt rét nguy hiểm như thế nào? - Tác nhân gây bệnh rốt rét là gì? - Bệnh rốt rét lây truyền như thế nào? * Kết luận: Bệnh sốt rét có dấu hiệu: Cách một ngày xuất hiện một cơn sốt rét run, ớn lạnh chừng 15 phút đến 1 giờ. Nhiệt độ trên 40 độ, người bệnh mê sảng ra mồ hôi và hạ sốt. Bệnh sốt rét rất nguy hiểm gây thiếu máu và có thể chết người HĐ2: Cách đề phòng bệnh sốt rét Phát câu hỏi thảo luận. - Muỗi a-no-phen thường đẻ trứng và ẩn náu chỗ nào? - Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? - Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành? - Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? - Bạn có thể làm gì để không cho muỗi đốt người? * Kết luận: sử dụng mục bạn cần biết trang 27 C. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Phòng bệnh sốt xuất huyết Nhận xét tiết học: -3-4 hs trả lời -Quan sát tranh đọc lời thoại h1,2 trang 26 SGK -Nhóm trưởng hướng dẫn nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Chia 7 nhóm. Quan sát tranh 3,4,5 trang 27 SGK -Thảo luận nhóm các câu hỏi ở phiếu. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi 1 rồi chỉ định cho nhóm khác trả lời câu hỏi tiếp -Hs đọc -Lắng nghe ghi chép. Tiết 2+5: KĨ THUẬT CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. Mục tiêu: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc nấu ăn ở gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường - Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi - Dao cắt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: HĐ1: Chọn thực phẩm: (HĐ nhóm 2) - Em hãy nêu yêu cầu của việc chọn thực phẩm? - Nêu cách thực hiện? * KL: Chuẩn bị nấu ăn cần chọn thực phẩm cho đủ lượng, đủ chất, hợp vệ sinh HĐ2: Sơ chế thực phẩm: (HĐ nhóm 4) - Ở gia đình em thường sơ chế rau, các loại củ ntn? - Ở gia đình em thường sơ chế cá, thịt ntn? - Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm? * KL: C. Tổng kết – Dặn dò: - Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? - Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì và làm như thế nào? - Nhận xét giờ học - Về nhà đọc trước bài nấu cơm và tìm hiểu cách Nấu cơm ở gia đình. - Đảm bảo số lượng, đủ chất dinh dưỡng - Thực phẩm phải sạch và an toàn - Phù hựop với điều kiện kinh tế gia đình - Ăn ngon miệng - Dự kiến những thực phẩm cần có - Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến - HS thảo luận nhóm - Trình bày – nhận xét, bổ sung - HS thảo luận - Trình bày – nhận xét, bổ sung Thứ sáu Ngày soạn: 3/10/2010 Sáng Ngày giảng: 7/10/2010 Tiết 1+ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải các bài toán có liên quan đến Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi 1 số HS nhắc lại cách so sánh các phân số ( cùng mẫu số; khác mẫu số ) - Hãy nêu cách +, -, x, : các phân số B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập và chữa các bài đã làm - Bài 1: + Cho HS nhắc lại cách so sanh hai phân số có cùng mẫu số + Câu b: GV gợi ý để HS quy đồng mẫu số ( MS là 12 ), sau đó so sánh và xếp thứ tự + Gọi 2 HS làm câu a, b + Nhận xét, chấm chữa bài Bài 2: (a,d) + Cho HS nêu cách thực hiện các phép tính +, -, x, : phân số + Gv gợi ý cho HS chọn MSC, quy đồng mẫu số, thực hiện tính từ trái sang phải + Gọi 4 HS lần lượt làm ở bảng, cả lớp làm vào vở - Bài 4:+ Cho HS đọc, tóm tắt đề, xác định dạng toán + Cho HS nêu cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ” + GV nhận xét, chấm chữa bài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Một số HS nhắc lại - Nêu cách thực hiện các phép tính về phân số - Nêu cách so sánh các phân số - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét kết quả. - HS nêu cách làm - 4 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét kết quả. - HS phân tích, nêu cách làm - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét kết quả

File đính kèm:

  • docTuan 6 CKTKN.doc