Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx11 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 09 năm 2023 Buổi chiều Mĩ thuật 3 CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (T2) (T1: 3A4, T2: 3A2, T3: 3A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: - Sử dụng hoa văn để trang trí một chậu - HS biết sử dụng hoa văn để trang trí cây. một chậu cây theo ý thích. - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã - HS tạo được SPMT gắn với cuộc học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. sống. b. Nội dung: - Sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang chậu cảnh. trí được một chậu cảnh yêu thích. c. Sản phẩm: - Chậu cây được trang trí bởi hoa văn. - Hoàn thiện được sản phẩm. d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát các bước trang trí - Quan sát, tiếp thu. chậu cây theo gợi ý: + Sử dụng vật liệu sẵn có/tái sử dụng như: - Chọn vật liệu theo khả năng của bìa, vỏ chai... mình. + Sử dụng cách tạo hoa văn theo hình thức - Nắm được cách tạo hoa văn theo hình nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng (các thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối chấm tròn, hình vuông, hình chữ nhật...). xứng... + Kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: - Biết kết hợp màu trong tạo hoa văn xanh lá cây, đỏ, vàng). (ba màu: xanh lá cây, đỏ, vàng). + Sử dụng kĩ thuật in đơn giản là bôi màu - Biết bôi màu lên vật cần in và đặt lên vật cần in và đặt giấy lên để in. giấy lên để in. + Hoàn thiện sản phẩm. - Hoàn thành bài tập. - GV mời HS nhắc lại và lưu ý về các bước - HS nhắc lại. thực hiện. - Căn cứ vào vật liệu chuẩn bị, HS thực - Thực hiện sản phẩm theo các vật liệu hiện SPMT của mình. mình đã chuẩn bị. - GV gợi ý cách thực hiện đối với phần - Thực hành làm sản phẩm, hoàn thiện chuẩn bị của mỗi HS và cho HS chủ động sản phẩm trên lớp. trong phần thực hành của mình. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm. + Hoa văn trang trí trên chậu cây của bạn - HS nêu. được kết hợp từ những nét, hình, màu nào? + Phần trang trí trên chậu cây của bạn theo - HS trả lời. hình thức nào (nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng...)? + Cách tạo hoa văn của bạn là gì? - HS nêu theo cảm nhận. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - Nhận xét, tự đánh giá sản phẩm của trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. mình, của bạn. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Đánh giá chung tiết học. * Dặn dò: - Thực hiện ở nhà. - Xem trước chủ đề: MÀU SẮC EM YÊU. - Chuẩn bị đầy đủ. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 19 tháng 09 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T1) (Tiết 1: 5A1, tiết 2: 5A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản. + HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình kiến trúc. - Kĩ năng: HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối. 2. Năng lực. Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật. - Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2.2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái chế, ) trong thực hành sáng tạo. 2.3. Năng lực đặc thù khác. - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà... - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có. 2.Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình 3D - Tiếp cận theo chủ đề. + Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: - Cho HS chơi trò chơi: Bịt mắt đoán đồ vật - 2 - 4 HS lên tham gia chơi bịt mắt và hình khối cơ bản của đồ vật. sờ đoán tên, khối cơ bản của đồ vật. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo nêu tên và đặc điểm của các hình khối. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 và cho biết - Quan sát, trả lời đồ vật đó được tạo thành từ những khối chính nào. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.3, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm tìm hiểu tìm hiểu về hình khối và cách tạo sản phẩm về hình khối và cách tạo sản phẩm từ từ các hình khối. các hình khối. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế để kể tên các - HS liên hệ thực tế, kể theo hiểu biết đồ vật, công trình kiến trúc... được tạo nên của mình. từ các hình khối. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Trong cuộc sống có rất nhiều công trình - Tiếp thu kiến trúc, đồ vật, sự vật... được tạo nên bởi sự liên kết của các hình khối. + Có thể tạo hình các sản phẩm dựa trên sự - Tiếp thu liên kết của các hình khối. 3. HOẠT ĐỘNG 3: CÁCH THỰC HIỆN - Gợi ý HS thảo luận lựa chọn nội dung, - Thảo luận, tìm ra cách thực hiện hình thức, vật liệu để tạo hình sản phẩm từ sự liên kết của các hình khối. - Yêu cầu HS quan sát hình 2.4 và 2.5 để - Quan sát, tham khảo, học tập tham khảo cách tạo hình sản phẩm. - GV tóm tắt cách làm: - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện + Hình thành ý tưởng tạo sản phẩm. - Từ những vật liệu đã chuẩn bị + Tạo các khối chính từ các vật liệu. - Tiếp thu + Liên kết các khối chính tạo dáng sản - Quan sát phẩm. + Thêm chi tiết trang trí hoàn thiện sản - Tiếp thu phẩm. * Tổ chức cho HS vẽ phác hình đồ vật - HĐ cá nhân bằng các hình khối. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T3) (Tiết 3: 4A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng tròn). - Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng. - Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật. 2. Năng lực. - Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có. - Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu niệm. - Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi. 3. Phẩm chất. - Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật cảu quê hương, đất nước. - Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. * HSKT: Em Gia Bảo (4A2), em Ý Nhân (4A4) vẽ màu theo cảm nhận riêng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với GV: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - Gíáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên quan đến chủ đề bài học. 2. Đối với HS: - SGK Mĩ thuật 4. - Vở bài tập Mĩ thuật 4. - Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu dầu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, hồ dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá bạn, của nhóm thông qua phần trả lời câu SPMT của bạn, nhóm thông qua phần hỏi gợi ý trong SGK. trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT4, trang 9. trong SGK MT4, trang 9. c. Sản phẩm: - Trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với được hỏi. SPMT được hỏi. - Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS trình bày được cảm nhận về mình, của bạn đã thực hành. SPMT của mình, của bạn đã thực hành. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT4, trang 9 và trả lời các thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT4, câu hỏi. trang 9. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS quan sát, lắng nghe các gợi ý của các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS GV để nhận biết rõ hơn về việc mô nhận biết rõ hơn về việc mô phỏng, sáng phỏng, sáng tạo trong phần thực hành tạo trong phần thực hành tạo nên SPMT: tạo nên SPMT. + Em đã khai thác vẻ đẹp của hình tượng - HS trả lời. nào? Hình tượng đó ở điêu khắc đình làng nào? + Em đã sử dụng hình thức thể hiện nào? - HS nêu. + Phần sáng tạo hay mô phỏng trong - HS trả lời. SPMT của em là gì? - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn phù hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của GV. của hoạt động. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. * Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật 1 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T2) (Tiết 1: 1A1, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau. 2. Năng lực: - Nhận biết được chấm màu, biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm. - Thực hiện được các bước để làm sản phẩm. - HS bước đầu biết trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng chấm trong thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Mĩ thuật 1 - Một số sản phẩm mĩ thuật, đồ dùng học tập liên quan đến môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp. - Một số bài vẽ mẫu của HS 2. Học sinh: - Sách Mĩ thuật 1, VBT Mĩ thuật 1. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, kéo, giấy màu, keo dán - Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (2’): - GV cho HS hát, liên kết giới thiệu bài. - HS hát, nhận biết chủ đề. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Quan sát (Chấm màu trong Mĩ thuật) (10’) - GV cho HS quan sát hình ảnh Chấm màu trong - HS quan sát, thảo luận nhóm và Mĩ thuật, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời trả lời câu hỏi của giáo viên. câu hỏi: + Chấm được sử dụng ở đâu trong MT? + Chấm thường dùng trang trí hình ảnh gì trong tranh? Nhiều chấm màu đặt bên cạnh nhau có tạo thành mảng màu không? + Kể tên hình dạng, độ lớn của chấm? + Cách dùng màu khi chấm? - GV chốt ý: Chấm màu xuất hiện nhiều trong tự - HS lắng nghe, ghi nhớ. nhiên, có nhiều hình dáng, màu sắc khác nhau. Trong mĩ thuật, chấm màu được sử dụng để tạo nên sự sinh động. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Thể hiện ( tạo chấm màu từ màu sáp, màu chì, màu nước..) (25’) - GV hướng dẫn HS quan sát cách tạo chấm màu - HS quan sát, thảo luận, nhận biết trong SGK trang 14,GV hướng dẫn một số cách cách tạo những chấm màu và hình tạo chấm màu cho HS quan sát như dùng que gỗ thức sắp xếp những chấm màu. nhỏ, tăm bông - GV hướng dẫn HS tạo chấm màu xen kẽ, nhắc - HS chú ý GV hướng dẫn. lại, đặt câu hỏi gợi mở để HS nhận biết hình thức sắp xếp những chấm màu. - GV yêu cầu HS tạo chấm từ một số loại màu mà - HS thực hành tạo sản phẩm từ mình có. các chấm màu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 20 tháng 09 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T1) (Tiết 1: 5A2) Đã soạn Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T3) (Tiết 3: 4A2) Đã soạn Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T1) (Tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T3) (Tiết 4: 4A4) Đã soạn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_3_nam_hoc_2023_2024.docx